Top 6 # Cách Tạo Tiêu Đề Đầu Bảng Trong Word 2003 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Bothankankanhatban.com

Cách Tạo Công Thức Tính Toán Trong Bảng Của Ms Word 2003

Microsoft Word 2003 cho phép bạn thực hiện các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, tính tổng, trung bình cộng,… bằng cách sử dụng bảng (Table). Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn làm thế nào để thực hiện các phép tính trong bảng của MS Word 2003 và cách cập nhật khi có sự thay đổi giá trị.

Tìm hiểu về ô, cột và hàng trong bảng của MS Word

Các phép tính cơ bản có thể được thực hiện trong các bảng của Word. Nhưng trước hết bạn cần tìm hiểu về các khái niệm về ô, cột và hàng trong bảng.

Ô (Cell) được tạo bởi cột (Column) và hàng (Row). Các cột được gọi bằng chữ cái (A, B, C,…) và các hàng được gọi bằng số (1, 2, 3, 4,…), trong đó A1 là vị trí của ô đầu tiên được tạo bởi cột A và hàng 1.

Khối là tập hợp các ô được chọn để áp dụng trong phạm vi để tính toán. Khối có thể bao gồm các ô liên nhau theo chiều dọc (cột) hoặc các ô liền nhau theo chiều ngang (hàng). Ngoài ra trong một số trường hợp khối có thể là các ô không liền nhau.

Khối – Phạm vi các ô tính toán trong bảng của MS Word

Khi muốn tạo một biểu thức tính toán trong bàng của MS Word, bạn hãy đặt dấu nháy của con trỏ chuột tại ô muốn hiển thị kết quả tính toán (ô đặt phép tính).

Truy cập vào trình đơn Table và chọn Formula để mở hộp thoại tạo biểu thức tính toán.

Ngoài các phép tính thông dụng là cộng (+), trừ (-), nhân (*), và chia (/) MS Word còn cho phép sử dụng một số hàm hỗ trợ tính toán như: SUM, AVERAGE, COUNT, MIN, MAX, PRODUCT,…

Các phép tính thông dụng trong bảng của MS Word

Bạn có thể thay thế một khối các ô tính bằng ký hiệu LEFT (khối bao gồm tất cả các ô nằm bên trái của ô kết quả), RIGHT (Khối bao gồm các ô nằm bên phải của ô kết quả) và ABOVE (Khối bao gồm các ô nằm bên trên của ô kết quả)

Trong hộp thoại Formula có các mục như sau:

Biểu thức trong bảng của MS Word không có chức năng tự động cập nhật, do đó nếu có thay đổi giá trị trong các ô tính thì bạn phải tự cập nhật cho ô hiển thị kết quả bằng cách nhấn nút phải chuột vào giá trị của kết quả tính toán và chọn Update Field.

Bạn cũng có thể nhấn phím tắt F9 để cập nhật kết quả tính toán và nhấn tổ hợp phím Shift + F9 để chuyển đổi qua lại việc hiển thị công thức hay kết quả trong ô đặt phép tính.

Nhập biểu thức tính toán, bắt đầu bởi dấu =

Chọn định dạng cho kết quả của biểu thức.

Sử dụng một số hàm tính toán khác.

Cách tạo biểu thức tính toán trong bảng của MS Word

Các phép tính thông dụng trong bảng của MS Word

Cập nhật các giá trị thay đổi trong bảng

Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003

MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, chúng tôi hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.

1. Giới thiệu menu Table (Menu bảng)

Draw table: Vẽ bảng

Insert: Chèn bảng

Delete: Xóa

Select: Lựa chọn (bôi đen)

Merge Cells: Nhập ô

Split Cells: Chia ô

Split Table: Chia bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

AutoFit: Tự động co giãn bảng

Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng cho những trang sau.

Convert: Chuyển đổi

Sort…: Sắp xếp

Formula…: Công thức tính toán trong bảng

Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:

Cut: Cắt

Copy: Sao chép

Paste: Dán

Merge Cells: Nhập ô

Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng

Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột

Draw Table: Vẽ bảng

Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng

AutoFit: Tự động co giãn hảng

Caption…: Đặt tiêu đề bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

3. Tạo bảng

Cách 1:

Chọn biểu tượng

Trên hình vẽ là tạo bảng gồm 3 dòng x 4 cột.

ư Sau khi kích và nhả chuột, bạn sẽ được 1 bảng mới. Tuy nhiên, cùng cách này thì bạn chỉ tạo được bảng tối đa là 4 dòng x 5 cột

Xuất hiện hộp thoại Insert Table:

Table size: Kích cỡ bảng:

Number of Columns: Nhập số cột

Number of rows: Nhập số dòng

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.

Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.

Chọn nút OK.

4. Thêm cột & dòng

Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).

5. Xóa ô, dòng, cột, bảng

Tabe: Xóa bảng

Columns: Xóa cột

Rows: Xóa dòng

Cells…: Xóa ô theo lựa chọn

Shift cells left: Xóa ô bên trái

Shift cells up: Xóa ô ở dưới

Delete entire row: Xóa cả dòng

Delete entire column: Xóa cả cột.

6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng

Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:

Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)

Column: Cột

Row: Dòng

Cell: Ô

7. Nhập ô

Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.

8. Chia ô

Xuất hiện hộp thoại Split Cells

Number of columns: Nhập số cột cần chia

Number of rows: Nhập số dòng cần chia

 Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.

Chọn nút OK đồng ý chia ô.

9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat

Category: Chọn là All table styles

Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word

Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:

Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng

First column: Cột đầu tiên của bảng

Last row: Dòng cuối cùng của bảng

Last column: Cột cuối cùng của bảng

Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.

Name: Tên kiểu định dạng

Style base on: Kiểu định dạng cơ bản

Whole table: Toàn bảng

Header row: Dòng tiêu đề

Last row: Dòng cuối cùng

Left column: Cột trái

Right column: Cột phải

Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ

Even row stripes: Viền cho dòng chẵn

Odd column stripes: Viền cho cột lẻ

Even column stripes: Viền cho cột chẵn

R Add to template: Thêm thành một mẫu mới

Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.

Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng

Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng

Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.

Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:

This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại

All documents based on the chúng tôi template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng chúng tôi

10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng

AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.

AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.

Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.

Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.

Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.

11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)

Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng

Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:

Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:

Number of columns: Nhập số cột

Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.

Xuất hiện hộp thoại Sort.

Sort by:

Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)

Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)

Ascending: Sắp xếp tăng dần

Descending: Sắp xếp giảm dần

Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).

My list has:

Header row: Loại trử dòng tiêu đề.

No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.

Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.

14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word

Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).

Xuất hiện hộp thoại Formula.

Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.

Number format: Các định dạng kiểu số.

Paste Function: Các hàm cơ bản:

ABS: Trị tuyệt đối

AND: Hàm và

AVERAGE: Tính trung bình

COUNT: Đếm

IF: Hàm điều kiện

INT: Hàm chia lấy phần nguyên

MAX: Hàm lớn nhất

MIN: Hàm nhỏ nhất

MOD: Hàm chia lấy phần dư

NOT: Hàm phủ định

OR: Hàm hoặc

ROUND: Hàm làm tròn

SUM: Tính tổng

Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:

15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng

Thẻ Row: Các thông tin về dòng:

Thẻ Column: Các thông tin về cột:

Thẻ Cell: Các thông tin về ô:

Cách Kẻ Bảng, Chèn Bảng Biểu Trong Văn Bản Word 2003, 2007, 2010, 2013

Việc kẻ bảng trong word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016 là kỹ năng mà người làm văn phòng nào cũng nên biết để làm việc hiệu quả hơn, nhưng với người mới làm quen với Word thì khó biết được tính năng này. Vậy cùng tham khảo bài viết này để có thể thêm kỹ năng kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word dễ dàng.

Nếu như bạn thường xuyên làm việc trên Word, chắc hẳn sẽ có lúc các bạn phải sử dụng đến bảng biểu để chứa các dữ liệu. Microsoft Word hỗ trợ các bạn nhiều cách để kẻ bảng, chèn bảng trong word cũng như hỗ trợ các bạn rất nhiều công cụ giúp các bạn có một bảng dữ liệu đẹp và dễ nhìn. Để tạo, chỉnh sửa bảng khá đơn giản, không phức tạp cũng như có rất nhiều cách khác nhau. Do đó mà bài viết ngay sau đây Taimienphi sẽ chia sẻ với các bạn cách kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

Cách kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

Cách kẻ bảng trong Word, tạo bảng số liệu trên văn bản Word

Kết quả chúng ta sẽ có

Hộp thoại Insert Table hiện ra, các bạn nhập số lượng hàng và cột cần tạo rồi nhấn OK

Kết quả chúng ta sẽ có

Xuất hiện cây bút, các bạn tiến hành kẻ bảng theo số lượng hàng, cột mà bạn muốn.

Để rồi chúng ta sẽ có kết quả như hình sau

Cách kẻ bảng trong Word 2007

Vào Insert và Table, rê chuột chọn số hàng số cột bạn cần tạo.

– Kết quả:

– Xuất hiện hộp thoại chọn số hàng số cột cần tạo, nhấn OK.

– Kết quả:

– Kết quả:

Cách kẻ bảng trong Word 2003

Cách 1: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ và rê chuột chọn số hàng số cột.

– Ví dụ như bạn chọn 3 hàng 4 cột.

– Và đây là kết quả: bảng biểu có 3 dòng 4 cột

– Xuất hiện hộp thoại, Chọn số hàng ( Number of Rows) và số cột ( Number of Columm) và nhấn OK.

– Kết quả: Tạo 7 cột 10 hàng.

– Xuất hiện cây bút, các bạn tiến hàng kẻ bảng.

– Kết quả: Khi bạn hoàn thành cũng sẽ tạo được bảng biểu như các cách tạo khác.

Word hỗ trợ cho bạn rất nhiều cách kẻ bảng, tùy vào từng trường hợp mà bạn có thể tùy chọn cách kẻ bảng khác nhau, để phục vụ tốt cho công việc của bạn. Khi tạo bảng xong, bạn có thể chỉnh sửa bảng biểu theo nhu cầu của mình. Nhiều bạn sau khi tạo bảng nhưng lại muốn ẩn bảng trong Word đi, có nghĩa là làm mờ các đường viền xung quanh dữ liệu của mình, với thủ thuật ẩn bảng trong Word có trên Taimienphi sẽ giúp bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-ke-bang-trong-word-2019n.aspx Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài thủ thuật thêm cột trong word hay thêm ghi chú vào bảng trong Word để nâng cao khả năng sử dụng Word của mình hơn, các cách thêm cột trong Word, cũng như cách thêm ghi chú vào bảng trong Word đều đã được chúng tôi thực hiện rất chi tiết. Cùng với đó, việc dùng text box là một trong số các công cụ của thanh Drawing trong Word giúp chúng ta chèn văn bản ngoài lề, biểu diễn sơ đồ, minh họa các con số trên bảng tính bằng đồ thị và người dùng có thể vẽ biểu đồ hình cột trong excel, vẽ đồ thị trong excel… Tuy nhiên nếu như ở bài trước các bạn đã biết cách chèn biểu đồ trong Word thì ở bài viết này các bạn sẽ biết thêm cách tạo biểu đồ hình tròn trong Excel.

Cách Tạo Bảng Trong Word Và Các Thao Tác Với Bảng Trong Word #1

data-full-width-responsive=”true”

Xin chào các bạn, trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho các bạn cách tạo bảng trong Word và những thao tác cơ bản, thường xuyên sử dụng nhất đối với bảng trên ứng dụng MS Word.

Nếu như bạn là người thường xuyên làm việc với ứng dụng Word, thì đến một lúc nào đó chắc chắn là bạn sẽ phải sử dụng đến bảng để chứa dữ liệu nhập vào, chính vì vậy các thao tác với bảng là rất quan trọng, và đó cũng là kỹ năng cơ bản không thể thiếu mà bất cứ người dùng văn phòng nào cũng cần phải biết !!

I. Làm thế nào để tạo bảng trong Word ?

#1. Các cách tạo bảng trong Word

Cách 1: Tạo bảng nhanh

Cách này thường hay sử dụng nhất bởi vì nó tổng quát nhất, bạn có thể dễ dàng tùy chọn để tạo bao nhiêu hàng hay cột tùy ý.

data-full-width-responsive=”true”

Number of Columns: Là chỉ số cột, , mặc đinh là 5 cột các bạn xóa đi để nhập vào số cột các bạn muốn.

Number of Rows: Là chỉ số hàng, mặc đinh là 2 hàng các bạn xóa đi để nhập vào số hàng các bạn muốn.

#2. Cách xóa bảng trong Word

Việc xóa bảng thì cũng đơn giản không kém, chúng ta có 2 cách xóa bảng, đó là:

Cách 1: Là các tổng quát nhất

#1. Di chuyển nhanh trong bảng

Các bạn muốn thao tác với ô nào thì các bạn nháy con trỏ chuột vào ô đó, hoặc các bạn cũng có thể dùng các phím sau đây để thao tác nhanh hơn.

Tab: Di chuyển đến ô kế tiếp bên phải trong bảng biểu hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.

Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.

Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu

Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.

Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.

Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.

Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng

Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

#2. Chọn hàng và cột trong bảng

: Chọn dùng chuột tổng quan hơn vì nó có thể đinh dạng màu chữ, font chữ… thêm hoặc xóa cột, hàng còn dùng phím thì chỉ định dạng được thôi chứ không xóa hàng , cột được.

Cách 1: Dùng chuột

Bạn dùng chuột để quét chọn vào hàng hoặc cột mà bạn muốn chọn.

Thực hiện: Bạn đưa con trỏ chuột lên vị trí đầu tiên của ô trong cột, giữ chuột trái và rê đến ô cuối cùng trong cột thì lập tức cột sẽ được bôi đen. Hoặc các bạn cũng có thể làm ngược lại tức là chọn từ ô cuối cùng rê chuột đến vị trí ô đầu tiên.

+ Chọn 1 cột, hoặc 1 hàng:

Với hàng bạn cũng làm hoàn toàn tương tự nha.

Thực hiện: Để chọn được 1 cột thì các bạn di chuyển con trỏ chuột lên đầu cột bạn muốn chọn, khi nào xuất hiện mũi tên đen chĩa xuống thì các bạn nhấn chuột trái. Lập tức cột bạn chọn sẽ được bôi đen.

Phím Ctrl: Bạn chọn nhiều cột ở vị trí cách nhau hoặc gần nhau

Ví dụ bạn muốn chọn cột 1,3,4 thì bạn chọn vào cột 1 sau đó giữ phím Ctrl, và chọn cột 3,4 thì lúc này 3 cột 1,3,4 sẽ được bôi đen.

Phím Shift: Chọn các cột gần nhau, liền kề nhau.

#3. Thêm hàng hoặc cột vào bảng trong Word

Ở đây mình gom lại 1 mục luôn để hướng dẫn , do cột và hàng cách thêm tương tự nhau chỉ khác là cột ( Columns) và hàng là ( Rows)

Cách 1: Nếu thêm 1 cột hoặc 1 hàng thì các bạn chọn vào 1 cột hoặc 1 hàng thôi.

Insert Rows Above: Chèn hàng trên hàng mình đã chọn.

Insert Rows Below: Chèn hàng dưới hàng mình đã chọn.

Insert Columns to the Left: Thêm cột sang bên trái cột đã chọn.

Insert Columns to the Right: Thêm cột sang bên phải cột đã chọn.

Delete Columns: Xóa cột.

Delete Cell (Chọn Shirt Cells Left): Xóa hàng.

Vâng, như vậy là mình đã hướng dẫn rất chi tiết cho các bạn cách tạo bảng trong Word, và những thao tác cơ bản với bảng trong Word, ví dụ như thêm hàng, thêm cột, xóa hàng, xóa cột…. rồi đó.

CTV: Ngọc Cường – Blogchiasekienthuc.com