Top 9 # Cách Tạo Bảng Biểu Trong Excel 2003 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Bothankankanhatban.com

Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003

MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, chúng tôi hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.

1. Giới thiệu menu Table (Menu bảng)

Draw table: Vẽ bảng

Insert: Chèn bảng

Delete: Xóa

Select: Lựa chọn (bôi đen)

Merge Cells: Nhập ô

Split Cells: Chia ô

Split Table: Chia bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

AutoFit: Tự động co giãn bảng

Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng cho những trang sau.

Convert: Chuyển đổi

Sort…: Sắp xếp

Formula…: Công thức tính toán trong bảng

Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:

Cut: Cắt

Copy: Sao chép

Paste: Dán

Merge Cells: Nhập ô

Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng

Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột

Draw Table: Vẽ bảng

Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng

AutoFit: Tự động co giãn hảng

Caption…: Đặt tiêu đề bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

3. Tạo bảng

Cách 1:

Chọn biểu tượng

Trên hình vẽ là tạo bảng gồm 3 dòng x 4 cột.

ư Sau khi kích và nhả chuột, bạn sẽ được 1 bảng mới. Tuy nhiên, cùng cách này thì bạn chỉ tạo được bảng tối đa là 4 dòng x 5 cột

Xuất hiện hộp thoại Insert Table:

Table size: Kích cỡ bảng:

Number of Columns: Nhập số cột

Number of rows: Nhập số dòng

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.

Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.

Chọn nút OK.

4. Thêm cột & dòng

Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).

5. Xóa ô, dòng, cột, bảng

Tabe: Xóa bảng

Columns: Xóa cột

Rows: Xóa dòng

Cells…: Xóa ô theo lựa chọn

Shift cells left: Xóa ô bên trái

Shift cells up: Xóa ô ở dưới

Delete entire row: Xóa cả dòng

Delete entire column: Xóa cả cột.

6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng

Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:

Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)

Column: Cột

Row: Dòng

Cell: Ô

7. Nhập ô

Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.

8. Chia ô

Xuất hiện hộp thoại Split Cells

Number of columns: Nhập số cột cần chia

Number of rows: Nhập số dòng cần chia

 Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.

Chọn nút OK đồng ý chia ô.

9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat

Category: Chọn là All table styles

Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word

Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:

Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng

First column: Cột đầu tiên của bảng

Last row: Dòng cuối cùng của bảng

Last column: Cột cuối cùng của bảng

Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.

Name: Tên kiểu định dạng

Style base on: Kiểu định dạng cơ bản

Whole table: Toàn bảng

Header row: Dòng tiêu đề

Last row: Dòng cuối cùng

Left column: Cột trái

Right column: Cột phải

Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ

Even row stripes: Viền cho dòng chẵn

Odd column stripes: Viền cho cột lẻ

Even column stripes: Viền cho cột chẵn

R Add to template: Thêm thành một mẫu mới

Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.

Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng

Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng

Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.

Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:

This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại

All documents based on the chúng tôi template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng chúng tôi

10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng

AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.

AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.

Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.

Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.

Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.

11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)

Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng

Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:

Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:

Number of columns: Nhập số cột

Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.

Xuất hiện hộp thoại Sort.

Sort by:

Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)

Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)

Ascending: Sắp xếp tăng dần

Descending: Sắp xếp giảm dần

Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).

My list has:

Header row: Loại trử dòng tiêu đề.

No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.

Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.

14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word

Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).

Xuất hiện hộp thoại Formula.

Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.

Number format: Các định dạng kiểu số.

Paste Function: Các hàm cơ bản:

ABS: Trị tuyệt đối

AND: Hàm và

AVERAGE: Tính trung bình

COUNT: Đếm

IF: Hàm điều kiện

INT: Hàm chia lấy phần nguyên

MAX: Hàm lớn nhất

MIN: Hàm nhỏ nhất

MOD: Hàm chia lấy phần dư

NOT: Hàm phủ định

OR: Hàm hoặc

ROUND: Hàm làm tròn

SUM: Tính tổng

Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:

15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng

Thẻ Row: Các thông tin về dòng:

Thẻ Column: Các thông tin về cột:

Thẻ Cell: Các thông tin về ô:

Cách Kẻ Bảng, Tạo Bảng Trong Excel 2003 2007 2010 2013 2022

Trong bảng Excel đã có sẵn các ô kẻ mờ để bạn dễ thao tác trong quá trình tính toán. Và việc tạo bảng trong Excel, kẻ bảng trong Excel sẽ là bắt buộc nếu như các bạn muốn bảng tính toán của mình chuyên nghiệp. Bạn chèn thêm được bảng vào trong bảng tính sẽ giúp bạn dễ dàng trong quản lý và xử lý dữ liệu hơn.

“Tips:” Hướng dẫn chỉnh các ô bằng nhau trong bảng Word

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT:

Cách tạo bảng, kẻ bảng trong Excel 2007 2010 2013 và Excel 2016

1. Sử dụng tính năng “Format as table” để kẻ bảng

– Trường hợp các bạn dùng tính năng Format as table để tạo bảng trong Excel. Trường hợp này các bạn đã nhập xong dữ liệu, và muốn có bảng để dễ dàng quản lý và làm chủ số liệu.

+ Và sau khi bạn lựa chọn Style để tạo bảng dữ liệu trong Excel rồi thì ta có kết quả như hình dưới:

Insert Table cũng là một công cụ để giúp chúng ta dễ dàng thiết kế được những bảng dữ liệu hoàn toàn trực quan.

– Đầu tiên các bạn bôi đen một vùng trong bảng Excel cần được tạo bảng dữ liệu. Mình nói thêm với các bạn rằng vùng dữ liệu được bôi đen có thể đã nhập xong dữ liệu. Hoặc có thể là một bảng Excel mới tinh.

Header Row: Bảng để ghi các thông tin, các tiêu đề của từng cột dữ liệu.

Totol Row: Tính tổng các cột dữ liệu và xuất hiện ở dòng cuối của văn bản.

Banded Row: Dùng để phối màu xen kẽ giữa các ô trong bảng dữ liệu.

First column: Cột bên trái đầu tiên rồi.

Last Column: Ở cột bên phải cùng của bảng dữ liệu, có chức năng liệt kê hoặc tính tổng.

Banded Column: Đây là chức năng dùng phối các màu xen kẽ cho các ô và cột.

– Table Style là khu vực lựa chọn các mẫu giao diện cho bảng dữ liệu của bạn. Tại đây các bạn có thể lựa chọn nhiều mẫu Table với các phong cách khác nhau.

+ Nếu bạn đã tạo bảng rồi, tuy nhiên các dữ liệu các bạn đưa vào nhiều hơn số dòng và số cột đã tạo thì các bạn thực hiện như sau:

Đây là một cách kẻ bảng thủ công hơn, tuy nhiên lại được nhiều người sử dụng. Sử dụng Borders để tạo bảng sẽ ngốn nhiều thời gian của bạn hơn so với 2 cách tạo bảng ở trên.

Để tạo bảng cho dữ liệu trong Excel các bạn thực hiện như sau:

– Bạn dùng chuột trái bôi đen vùng dữ liệu cần để tạo bảng.

Đối với nhiều người, việc sử dụng Excel 2003 vẫn là một thói quen. Lý do chính vì nó có giao diện gọn hơn, dễ sử dụng đối với nhiều người.

Để tạo bảng trong Excel 2003 thì các bạn chủ yếu là sử dụng tính năng Border để thực hiện thủ công.

Cách Kẻ Bảng, Chèn Bảng Biểu Trong Văn Bản Word 2003, 2007, 2010, 2013

Việc kẻ bảng trong word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016 là kỹ năng mà người làm văn phòng nào cũng nên biết để làm việc hiệu quả hơn, nhưng với người mới làm quen với Word thì khó biết được tính năng này. Vậy cùng tham khảo bài viết này để có thể thêm kỹ năng kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word dễ dàng.

Nếu như bạn thường xuyên làm việc trên Word, chắc hẳn sẽ có lúc các bạn phải sử dụng đến bảng biểu để chứa các dữ liệu. Microsoft Word hỗ trợ các bạn nhiều cách để kẻ bảng, chèn bảng trong word cũng như hỗ trợ các bạn rất nhiều công cụ giúp các bạn có một bảng dữ liệu đẹp và dễ nhìn. Để tạo, chỉnh sửa bảng khá đơn giản, không phức tạp cũng như có rất nhiều cách khác nhau. Do đó mà bài viết ngay sau đây Taimienphi sẽ chia sẻ với các bạn cách kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

Cách kẻ bảng, chèn bảng biểu trong văn bản Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

Cách kẻ bảng trong Word, tạo bảng số liệu trên văn bản Word

Kết quả chúng ta sẽ có

Hộp thoại Insert Table hiện ra, các bạn nhập số lượng hàng và cột cần tạo rồi nhấn OK

Kết quả chúng ta sẽ có

Xuất hiện cây bút, các bạn tiến hành kẻ bảng theo số lượng hàng, cột mà bạn muốn.

Để rồi chúng ta sẽ có kết quả như hình sau

Cách kẻ bảng trong Word 2007

Vào Insert và Table, rê chuột chọn số hàng số cột bạn cần tạo.

– Kết quả:

– Xuất hiện hộp thoại chọn số hàng số cột cần tạo, nhấn OK.

– Kết quả:

– Kết quả:

Cách kẻ bảng trong Word 2003

Cách 1: Chọn biểu tượng trên thanh công cụ và rê chuột chọn số hàng số cột.

– Ví dụ như bạn chọn 3 hàng 4 cột.

– Và đây là kết quả: bảng biểu có 3 dòng 4 cột

– Xuất hiện hộp thoại, Chọn số hàng ( Number of Rows) và số cột ( Number of Columm) và nhấn OK.

– Kết quả: Tạo 7 cột 10 hàng.

– Xuất hiện cây bút, các bạn tiến hàng kẻ bảng.

– Kết quả: Khi bạn hoàn thành cũng sẽ tạo được bảng biểu như các cách tạo khác.

Word hỗ trợ cho bạn rất nhiều cách kẻ bảng, tùy vào từng trường hợp mà bạn có thể tùy chọn cách kẻ bảng khác nhau, để phục vụ tốt cho công việc của bạn. Khi tạo bảng xong, bạn có thể chỉnh sửa bảng biểu theo nhu cầu của mình. Nhiều bạn sau khi tạo bảng nhưng lại muốn ẩn bảng trong Word đi, có nghĩa là làm mờ các đường viền xung quanh dữ liệu của mình, với thủ thuật ẩn bảng trong Word có trên Taimienphi sẽ giúp bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-ke-bang-trong-word-2019n.aspx Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài thủ thuật thêm cột trong word hay thêm ghi chú vào bảng trong Word để nâng cao khả năng sử dụng Word của mình hơn, các cách thêm cột trong Word, cũng như cách thêm ghi chú vào bảng trong Word đều đã được chúng tôi thực hiện rất chi tiết. Cùng với đó, việc dùng text box là một trong số các công cụ của thanh Drawing trong Word giúp chúng ta chèn văn bản ngoài lề, biểu diễn sơ đồ, minh họa các con số trên bảng tính bằng đồ thị và người dùng có thể vẽ biểu đồ hình cột trong excel, vẽ đồ thị trong excel… Tuy nhiên nếu như ở bài trước các bạn đã biết cách chèn biểu đồ trong Word thì ở bài viết này các bạn sẽ biết thêm cách tạo biểu đồ hình tròn trong Excel.

Tìm Hiểu Cách Tạo Biểu Mẫu Trong Access 2003

Biểu mẫu cơ sở dữ liệu cho phép người dùng nhập, cập nhật hoặc xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Người dùng cũng có thể sử dụng biểu mẫu để nhập thông tin tùy chỉnh, thực hiện các tác vụ và điều hướng hệ thống.

Trong Microsoft Access 2003, biểu mẫu cung cấp một cách đơn giản để sửa đổi và chèn các bản ghi vào cơ sở dữ liệu. Họ cung cấp một môi trường đồ họa, trực quan, dễ dàng điều hướng bởi bất kỳ ai quen thuộc với các kỹ thuật máy tính tiêu chuẩn.

Mục tiêu của hướng dẫn này là tạo một biểu mẫu đơn giản cho phép các nhà khai thác nhập dữ liệu trong một công ty dễ dàng thêm khách hàng mới vào cơ sở dữ liệu bán hàng.

: Hướng dẫn này dành cho Access 2003. Nếu bạn đang sử dụng phiên bản mới hơn của Microsoft Access, hãy đọc hướng dẫn của chúng tôi về cách tạo biểu mẫu trong Access 2007, hoặc Access 2013.

Bạn được cung cấp các phương pháp khác nhau mà bạn có thể sử dụng để tạo biểu mẫu.

Các tùy chọn AutoForm nhanh chóng tạo biểu mẫu dựa trên bảng hoặc truy vấn.

Design View cho phép tạo và định dạng các biểu mẫu phức tạp bằng giao diện chỉnh sửa biểu mẫu của Access.

Trình hướng dẫn Biểu đồ và Trình hướng dẫn PivotTable tạo các biểu mẫu xoay quanh hai định dạng Microsoft đó.

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ sử dụng Trình hướng dẫn biểu mẫu để hướng dẫn từng bước quy trình.

Tại thời điểm này, bạn có hai lựa chọn:

Mở biểu mẫu vì người dùng sẽ thấy nó và bắt đầu xem, sửa đổi và nhập dữ liệu mới

Mở biểu mẫu trong dạng xem thiết kế để thực hiện các sửa đổi đối với giao diện và thuộc tính của biểu mẫu

bằng cách nhấp vào bảng điều khiển Chân trang và kéo nó xuống để làm cho nó cao hơn hoặc nhấp vào cạnh của biểu mẫu và kéo nó qua để làm cho nó rộng hơn.

bằng cách nhấp vào cạnh của trường và giữ chuột. Di chuyển trường đến vị trí mới và thả chuột.

bằng cách nhấp vào biểu tượng để hiển thị menu gồm các thuộc tính do người dùng xác định áp dụng cho biểu mẫu. Chỉnh sửa các thuộc tính khi cần thiết. Ví dụ: vì mục tiêu ban đầu của hướng dẫn này là tạo một biểu mẫu cho mục đích nhập dữ liệu, bạn có thể không muốn cấp cho nhân viên nhập dữ liệu toàn quyền truy cập để xem hoặc chỉnh sửa hồ sơ khách hàng.