Xem Nhiều 3/2023 #️ Tổng Hợp Các Phím Tắt Nên Biết Trong Word, Excel Trên Macbook # Top 9 Trend | Bothankankanhatban.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tổng Hợp Các Phím Tắt Nên Biết Trong Word, Excel Trên Macbook # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Các Phím Tắt Nên Biết Trong Word, Excel Trên Macbook mới nhất trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng hợp các phím tắt Nên Biết trong WORD, EXCEL trên MacBook 

Việc sử dụng các phím tắt trong tin học văn phòng trên MacBook bao giờ cũng giúp người dùng thao tác nhanh các tác vụ ở trên bàn phím. Vậy các phím tắt thường sử dụng trong Excel là những phím nào, nội dung bài viết sau sẽ cho bạn câu trả lời.

1. Các phím tắt cơ bản 

Tìm kiếm các phím tắt trong Word, Excel trên MacBook là một trong số những thông tin nhiều người tìm kiếm, bởi nó giúp người dùng rất nhiều trong khi làm việc nhờ thao tác nhanh chóng. Hiện nay, một số phím tắt trên Mac cũng được chia sẻ nhiều với những ai cần thực hiện các lệnh như sao chép, cắt, dán…

COMMAND + P

 hoặc 

CONTROL + P

thực hiện lệnh in.

COMMAND + F

thực hiện lệnh tìm kiếm.

COMMAND + X

 hoặc 

CONTROL + X

thực hiện lệnh cắt.

COMMAND + C

 hoặc 

CONTROL + C

thực hiện lệnh sao chép trên MacBook.

COMMAND + V

 hoặc 

CONTROL + V

thực hiện lệnh dán.

COMMAND + S

 hoặc 

CONTROL + S

thực hiện lệnh lưu.

2. Các phím tắt theo từng ứng dụng khác nhau trong tin học văn phòng Microsoft Office

2.1. Phím tắt Excel trên MacBook

Trong thông tin về hướng dẫn sử dụng Excel trên MacBook đã chỉ ra rằng việc sử dụng các phím tắt sẽ giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn, nhất là với những ai phải sử dụng ứng dụng này mỗi ngày. 

Hướng dẫn phím tắt khi làm việc với các ô trên Excel:

Tổ hợp phím

CONTROL + SHIFT + =

: Chèn ô.

Tổ hợp phím

COMMAND + -

 hoặc 

CONTROL + -

 : Xóa ô.

Tổ hợp phím 

COMMAND + K

 or 

CONTROL + K

: Chèn liên kết.

Tổ hợp phím 

CONTROL + ;

: Nhập ngày.

Tổ hợp phím

COMMAND + ;

 (dấu chấm phẩy): Nhập thời gian.

Tổ hợp phím

COMMAND + SHIFT + *

(dấu hoa thị): Chọn ô hiển thị.

Tổ hợp phím

SHIFT + DELETE

: Chọn ô đang hoạt động trong nhiều ô.

Tổ hợp phím

SHIFT + SPACEBAR

: Chọn hàng.

Tổ hợp phím

CONTROL

+ 9: Ẩn hàng.

Tổ hợp phím

CONTROL + SHIFT + (

: Bỏ ẩn hàng.

Tổ hợp phím

CONTROL + SPACEBAR

: Chọn cột.

Tổ hợp phím

CONTROL + 0

 (số 0): Ẩn cột.

Tổ hợp phím

CONTROL + SHIFT + )

: Bỏ ẩn cột

Để di chuyển trong và giữa các bảng tính:

Tổ hợp phím

CONTROL + PAGE DOWN

 hoặc 

OPTION + mũi tên sang phải

: Chuyển đến trang kế tiếp.

Tổ hợp phím

CONTROL + PAGE UP

 hoặc 

OPTION + mũi tên sang trái

: Chuyển đến trang trước.

Tổ hợp phím

CONTROL + DELETE

: Chuyển đến ô hiện hành.

Ngoài ra, cách xuống dòng Excel trong Mac như thế nào cũng được nhiều người dùng liên hệ tìm kiếm. Bởi đây là thao tác sử dụng khá nhiều. Và tất nhiên việc sử dụng phím tắt trong trường hợp này cũng được ưu tiên vì nhanh chóng và thuận tiện.

Cách xuống dòng trong Excel trên MacBook

bằng phím tắt là sử dụng tổ hợp phím

Control + Option + Enter

để có thể xuống dòng trong cùng một ô ở Excel.

Xuống dòng trong Excel MacBook

cũng có thể sử dụng tổ hợp phím

Control + Command + Enter

.

Cách xuống dòng trong Excel Mac

này có thể áp dụng cho dòng máy MacBook được sử dụng hiện nay.

Để có thể nắm rõ hơn về các phím tắt trong Excel, người dùng có thể truy cập vào trang chủ của website https://Exceljet.net/keyboard-shortcuts . 

2.2. Phím tắt Word trên MacBook

Định dạng cho các đoạn văn

COMMAND + E

: Căn giữa.

COMMAND + J

: Căn đều hai bên.

COMMAND + L

: Căn lề trái.

COMMAND + R

: Căn lề phải.

Font chữ:

COMMAND + SHIFT + <

: Giảm kích thước của font chữ.

COMMAND + SHIFT + A

: Viết hoa tất cả các chữ.

COMMAND + B

: Bôi đậm chữ.

COMMAND + I

: In nghiêng chữ.

COMMAND + U

: Gạch dưới chữ.

COMMAND + SHIFT + D

: Gạch dưới kép.

Thay đổi khoảng cách giữa các dòng 

COMMAND + 1

: Dòng đơn.

COMMAND + 2

: Dòng kép.

COMMAND + 5

: khoảng cách 5 dòng.

Danh  mục đặc biệt:

SHIFT + RETURN

: Chèn một ngắt dòng.

SHIFT + ENTER

: Chèn một ngắt trang.

COMMAND + SHIFT + ENTER

: Chèn cột.

OPTION + G

: Chèn biểu tượng bản quyền.

OPTION + 2

: Chèn ký hiệu thương hiệu.

OPTION + R

: Chèn ký hiệu thương hiệu đã đăng ký.

2.3. Phím tắt PowerPoint trên MacBook

Làm việc với slide:

Tạo slide mới: 

COMMAND + N

Mở slide có sẵn: 

COMMAND + O

 (chữ O)

Đóng slide hiện tại: 

COMMAND + W

In Slide:

 COMMAND + P

Lưu Slide: 

COMMAND + S

Chèn slide: 

COMMAND + SHIFT + N

 hoặc 

CONTROL + M

Khi trình chiếu:

Trình chiếu bắt đầu ở trang đầu tiên: 

COMMAND + SHIFT + RETURN

Trình chiếu bắt đầu từ trang hiện tại: 

COMMAND + RETURN

Kết thúc trình chiếu: 

ESC, COMMAND + PERIOD hoặc HYPHEN

Ẩn con trỏ: 

CONTROL + H

Thay đổi khung hiển thị:

Xem chế độ bình thường: 

COMMAND + 1

Chế độ sắp xếp Slide: 

COMMAND + 2

Xem các trang ghi chú: 

COMMAND + 3

Xem ở chế độ ở outline: 

COMMAND + 4

Xem ở chế độ toàn màn hình: 

COMMAND + CONTROL + F

Chế độ xem dành cho presenter: 

OPTION + RETURN

2.4. Phím tắt Microsoft Outlook trên MacBook

Email:

Soạn thư mới: 

COMMAND + N

Lưu thư  vào Bản nháp: 

COMMAND + S

Gửi thư: 

COMMAND + RETURN

Đính kèm tệp vào thư: 

COMMAND + E

Gửi và nhận tất cả thư: 

COMMAND + K

Trả lời thư hiện tại: 

COMMAND + R

Trả lời tất cả:

 SHIFT + COMMAND + R

Chuyển tiếp thư: 

COMMAND + J

Tạo sự kiện, ghi chú, tác vụ hay liên hệ mới: 

COMMAND + N

Mở sự kiện, ghi chú, tác vụ hoặc liên hệ: 

COMMAND + O (chữ O

)

Xóa sự kiện, ghi chú, tác vụ hoặc liên hệ:

 DELETE

Điều hướng đến ô trước: 

SHIFT + CONTROL + [

Điều hướng đến ô tiếp theo:

 SHIFT + CONTROL + ]

Chuyển chế độ xem lịch bao gồm cả ngày hôm nay: 

COMMAND + T

Gửi ghi chú dưới dạng email: 

COMMAND + J

Hôm nay: CONTROL + 1

Ngày mai: CONTROL + 2

Tuần này: CONTROL + 3

Tuần tới: CONTROL + 4

Không có ngày đến hạn: CONTROL + 5

Ngày đến hạn nhất định: CONTROL + 6

Thêm lời nhắc: CONTROL + =

Đánh dấu hoàn thành: CONTROL + 0 (zero)

 2.5. Phím tắt Microsoft OneNote trên MacBook

Chuyển đổi trong mục:

Chuyển đổi giữa các mục: 

OPTION + TAB

Di chuyển đoạn văn bản lên: 

COMMAND + SHIFT + Mũi tên lên

Di chuyển đoạn văn bản xuống :

COMMAND + SHIFT + mũi tên xuống

Di chuyển đoạn văn bản sang trái : 

COMMAND + SHIFT + mũi tên trái

Chuyển đổi giữa các trang trong một notebook:

Đưa con trỏ vào trang trong mục notebook, rồi nhấn tổ hợp 

CONTROL + TAB

Điều hướng Add Page sẽ được highlight ở phía bên phải.

Dùng phím mũi tên để di chuyển lên hoặc để chọn trang.

Chèn và xóa:

Chèn vào dấu ngắt dòng (xuống dòng mềm): 

SHIFT + RETURN

Chèn ngày hiện tại: 

COMMAND + D

Chèn ngày và giờ hiện tại: 

COMMAND + SHIFT + D

Chèn liên kết: 

COMMAND + K

Xóa từ vị trí bên trái điểm chèn văn bản: 

OPTION + DELETE

Xóa từ vị trí  bên phải điểm chèn văn bản: 

FN + OPTION + DELETE

Xem danh sách sổ tay: 

CONTROL + G

Tìm kiếm mọi sổ ghi chép: 

COMMAND + OPTION + F

Tạo trang mới:

 COMMAND + N

Di chuyển một trang: 

COMMAND + SHIFT + M

Sao chép trang: 

COMMAND + SHIFT + C

3. Cách tùy chỉnh cài đặt phím tắt 

Tiếp đến, bạn cần phải nhấn vào chỗ dấu cộng, lựa chọn ứng dụng rồi nhập lệnh Menu và thêm vào đó các phím tắt.

4. Một số tổ hợp phím tắt khác cho MacBook 

Control-Command-Power

:  khởi động lại Mac.

Control-Shift-Power

: Chế độ ngủ của màn hình.

Control – Option – Command – Power

: Thoát khỏi tất cả ứng dụng và tắt máy.

Control-H

: Xóa ký tự ở bên trái

Control-D

: Xóa ký tự ở bên phải

Control-A

: Di chuyển đến vị trí đầu dòng

Control-E

: Di chuyển đến vị trí cuối dòng hoặc đoạn

Control-F

: Tiến lên một ký tự

Control-B:

Lùi một ký tự

Mong rằng với thông tin về các phím tắt trong Excel trên MacBook cùng với tổng hợp phím tắt thường sử dụng trong MacBook, sẽ giúp bạn nắm được một số phím tắt thường hay sử dụng. Nhờ đó có thể hỗ trợ công việc một cách hiệu quả hơn.

Bạn có hài lòng với nội dung này không?

Tổ Hợp Phím Tắt Thêm Dòng Trong Word Cực Nhanh

Vote nếu thấy hữu ích post

Cũng giống như Excel hay Windows, Micorsoft Word cũng cung cấp rất nhiều phím tắt (hotkey) giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

Cách chèn hàng, cột trong Word 2003

Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.

Trong Insert sẽ có 4 lựa chọn mà bạn cần:

– Insert Columns to Left (Chèn cột vào bên trái)

– Insert Columns to Right (Chèn cột vào bên phải)

– Insert Rows Above (Chèn hàng vào bên trên)

– Insert Rows Below (Chèn hàng vào bên dưới)

Cách 2: Sau khi bôi đen cột, bạn vào Table, chọn Insert, sau đó chọn Columns to the Left nếu muốn chèn cột ở bên trái hoặc chọn Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột đang chọn. Tương tự cho cách thêm dòng vào bảng.

Cách 3

Bôi đen cột hoặc hàng cạnh vị trí bạn muốn chèn cột hoặc hàng.

Mở thẻ ribbon Layout, trong mục Rows & Columns có 4 lựa chọn mà bạn cần:

– Insert Above: để chèn thêm hàng lên trên

– Insert Below: để chèn thêm hàng xuống dưới

– Insert Left: để chèn thêm cột sang trái

– Insert Right: để chèn thêm cột sang phải

Cách chèn hàng, cột đối Với Word 2007, 2010, 2013, 2016

Chèn thêm cột vào bảng biểu

Cách 1

Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.

– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên trái (Insert Columns to the Left)

– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên phải (Insert Columns to the Right)

Cách 2

Chèn thêm dòng vào bảng biểu

Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.

– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm dòng phía trên (Insert Rows Above)

Mẹo: Nếu muốn chèn nhiều dòng hoặc nhiều cột vào bảng biểu, bạn chọn (bôi đen) số dòng (cột) bằng số lượng dòng (cột) bạn muốn thêm vào và thực hiện theo các thao trên.

Cách xóa cột và hàng trong Word

Cách 1

Để xóa hàng hay cột bị dư thừa trong Word, các bạn làm như sau:

Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa

Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.

Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.

Cách 2

Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa

Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.

Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.

Cách chèn thêm cột vào bảng biểu trong WORD

Đối Với Word 2019, 2016, 2013

Phiên bản Word 2019, 2016 và 2013 có giao diện hoàn toàn giống nhau cho nên bạn chỉ cần có 1 trong 3 phiên bản này cũng có thể làm theo hướng dẫn sau đây. Bước 3: Tương tự như vậy chúng ta  tiến hành việc chèn thêm hàng ở trên và ở dưới với thao tác tương tự và người sử dụng chỉ cần lựa chọn Insert Rows Above (ở trên) hoặc Insert Rows Below (ở dưới) Bước 4: Kết quả nếu như bạn chọn Insert Rows Above sẽ tạo thêm 1 hàng, tính từ vị trí mà bạn chỉ định. Hoặc nếu chọn Insert Rows Below sẽ được một hàng ở dưới.

Đối Với Word 2007, 2010

Bước 1: Chèn thêm cột vào bảng biểu

Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.

– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên trái (Insert Columns to the Left)

– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên phải (Insert Columns to the Right)

Bước 2: Chèn thêm dòng vào bảng biểu

Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.

– Và đây là kết quả sao khi chèn thêm dòng phía trên (Insert Rows Above)

Đối Với Word 2003

Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.

Cách 2: Sau khi bôi đen cột, bạn vào Table, chọn Insert, sau đó chọn Columns to the Left nếu muốn chèn cột ở bên trái hoặc chọn Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột đang chọn. Tương tự cho cách thêm dòng vào bảng.

Mẹo: Nếu muốn chèn nhiều dòng hoặc nhiều cột vào bảng biểu, bạn chọn (bôi đen) số dòng (cột) bằng số lượng dòng (cột) bạn muốn thêm vào và thực hiện theo các thao trên.

Chèn thêm dòng, cột vào bảng biểu trong Word thật sự cần thiết đối với những dân văn phòng trong quá trình thao tác dữ liệu bảng biểu trong Word. Ngoài ra, đối với nhiều người dùng sử dụng Google Docs – ứng dụng hỗ trợ soạn thảo văn phòng trực tuyến được cung cấp miễn phí bởi Google, trong quá trình thêm dòng, cột vào bảng cũng khá đơn giản nhưng do giao diện khá mới mẻ lại thực hiện trực tiếp trên nền web sẽ gặp đôi chút khó khăn. Và nếu như bạn đọc đang ở trong tình trạng đó thì bài viết hướng dẫn cách thêm dòng, cột vào bảng trong Google Docs trước đó sẽ giúp bạn thực hiện việc này dễ dàng và nhanh nhất.

Danh sách phím tắt Word thường dùng

Phím tắt Chức năng

Ctrl+1 Giãn dòng đơn

Ctrl+2 Giãn dòng đôi

Ctrl+5 Giãn dòng 1,5

Ctrl+0 Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl+A Chọn tất cả văn bản của tài liệu

Ctrl+B Bôi đậm phần văn bản đã chọn

Ctrl+C Sao chép phần văn bản đã chọn

Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl+E Căn giữa phần văn bản đã chọn

Ctrl+F Tìm kiếm ký tự

Ctrl+G Nhảy đến trang số

Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự/từ, cụm từ trong văn bản

Ctrl+I In nghiêng phần văn bản đã chọn

Ctrl+J Căn đều 2 bên phần văn bản đã chọn

Ctrl+K Tạo liên kết (link)

Ctrl+L Căn trái phần văn bản đã chọn

Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl+N Mở cửa sổ tài liệu mới, hoàn toàn trống

Ctrl+O Mở cửa sổ duyệt đến và mở file văn bản đã tạo

Ctrl+P Mở cửa sổ in tài liệu Word

Ctrl+R Căn phải đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+S Lưu tài liệu (giống Shift+F12)

Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab (Lùi từ dòng thứ 2 của đoạn văn bản vào 1 tab)

Ctrl+U Gạch chân đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+V Dán

Ctrl+W Đóng cửa sổ văn bản đang mở

Ctrl+X Cắt phần văn bản đã chọn

Ctrl+Y Lặp lại lần chỉnh sửa gần nhất hoặc hoàn nguyên văn bản về trạng thái trước khi dùng Ctrl+Z

Ctrl+Z Trở lại trạng thái văn bản trước lần chỉnh sửa gần nhất

Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ cho đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ cho đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+Enter Ngắt trang tại vị trí trỏ chuột, chuyển phần văn bản từ vị trí bên phải con trỏ chuột đến hết sang trang mới.

Ctrl+← Di chuyển sang bên trái 1 từ

Ctrl+→ Di chuyển sang bên phải 1 từ

Ctrl+↑ Di chuyển chuột đến đầu dòng hoặc đoạn

Ctrl+↓ Di chuyển con trỏ chuột đến cuối đoạn.

Ctrl+Del Xóa từ bên phải chuột.

Ctrl+Backspace Xóa từ bên trái chuột.

Ctrl+End Di chuyển con trỏ chuột đến cuối văn bản.

Ctrl+Home Di chuyển con trỏ chuột đến đầu văn bản.

Ctrl+/+C Chèn kí hiệu tiền cent (¢)

Ctrl+F1 Ẩn, hiện dải Ribbon bên dưới menu chính

Ctrl+F2 Hiển thị cửa sổ xem trước tài liệu in

Ctrl+phím cách Đưa đoạn văn bản đã chọn về font mặc định.

Alt+F,A Lưu tài liệu dưới tên khác.

Alt+X Hiển thị mã Unicode của kí tự được chọn.

Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ in hoa

Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ

Ctrl+Shift+L Tạo danh sách có dấu đầu dòng cho các đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ

Ctrl+Shift+S

Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

Tăng 2 cỡ chữ cho đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ cho đoạn văn bản đã chọn

Ctrl+Shift+* Xem hoặc ẩn các kí tự không in

Ctrl+Shift+F6 Chuyển sang tài liệu Word đang mở khác

Ctrl+Shift+F12 In tài liệu

Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal

Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động

Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

Ctrl+Alt+1 Chuyển văn bản đã chọn thành Heading 1

Ctrl+Alt+2 Chuyển văn bản đã chọn thành Heading 2.

Ctrl+Alt+3 Chuyển văn bản đã chọn thành Heading 3.

Ctrl+Alt+F2 Mở tài liệu mới

Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)

Alt+F5 Thu nhỏ màn hình

Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

Shift+F7 Kiểm tra từ đồng nghĩa cho từ đã chọn

Shift+F12 Lưu tài liệu đang mở, giống Ctrl+S.

Shift+Enter Ngắt dòng nhưng không tạo đoạn mới (không chèn thêm khoảng trống giữa 2 dòng)

Shift+Insert Dán, giống Ctrl+V

Shift+Alt+D Chèn ngày hiện tại vào văn bản

Shift+Alt+T Chèn thời gian hiện tại vào văn bản.

Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị.

F1 Mở Help

F4 Lặp lại lệnh vừa làm

F5 Mở cửa sổ Find, Replace và Go To để tìm kiếm, thay thế và đi đến một vị trí bất kỳ trong văn bản.

F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

F12 Lưu tài liệu với tên khác

Start+D Chuyển ra màn hình Desktop

Start+E Mở cửa sổ Internet Explorer, My computer

Phím tắt Word với chuột

Bạn cũng có thể sử dụng các thao tác với chuột để thực hiện một số hành động phổ biến trong Word, có thể gọi chúng là các phím tắt với chuột.

Nhấp, giữ và kéo: Để chọn một phần văn bản, bạn nhấp chuột tại điểm đầu cần chọn, giữ chuột và kéo đến hết phần văn bản.

Nhấp đúp chuột: Chọn từ sát con trỏ chuột.

Nhấp chuột 3 lần liên tiếp: Chọn cả dòng/đoạn văn bản.

Ctrl + con lăn chuột: Phóng to và thu nhỏ tài liệu.

Tổng kết

Tư vấn về các khóa học Content, SEO, Digital Marketing… liên hệ:

SĐT/Zalo: 039.8466.445 (Miss Dung)

Facebook: Thanh Dung

Phím Tắt, Tổ Hợp Phím Trong Đế Chế, Cách Chống Cháy Ruộng Aoe

Đế Chế (thường được gọi tắt là AOE) là tựa game chiến thuật huyền thoại đối với bao thế hệ Việt Nam, nhất là lứa 8x và 9x. Muốn trở thành một cao thủ Đế Chế, bạn bắt buộc phải thuộc nằm lòng các phím tắt, tổ hợp phím. Nếu không, thao tác của bạn sẽ rất chậm và khi đối phương đã mang quân sang thì có thể bạn còn chưa lên được đời 3.

Các phím tắt, tổ hợp phím để xây nhà và ruộng

Các bạn nhấn tổ hợp phím B + một phím tương ứng để xây nhà. Nếu muốn xây hàng loạt công trình một lúc thì nhẫn giữ thêm phím Ctrl.

B + E: xây nhà dân

B + S: xây nhà kho để chứa gỗ, thịt, vàng, đá. Từ đời 2 trở đi, bạn có thể dùng nhà này để nâng cấp công, giáp, khiên… cho lính

B + G: xây nhà quả, dùng để chứa thực từ các bãi quả hoặc ruộng. Từ đời 2 trở đi, bạn có thể dùng nhà này để nâng cấp trụ và tường bao.

B + M: xây chợ, dùng để nâng cấp chặt gỗ, bắn xa, đào vàng, đào đá… Nhà này bạn phải lên đời 2 mới xây được.

B + F: xây ruộng

B + C: Xây nhà truyền thống hay còn gọi là nhà chính phủ. Bạn có thể xây nhà này từ đời 3.

B + N: xây nhà chính (chỉ hữu hiệu sau khi xây xong nhà BC).

B + L: xây nhà ngựa

B + A: xây nhà cung

B + P: xây nhà phù thủy

B + Y: xây nhà xọc xiên

B + K: xây nhà pháo

B + T: xây trụ (tháp canh, chòi)

B + W: xây tường thành

B + D: xây nhà thuyền (phải đặt ở bờ sông, bờ biển)

Phím tắt chống cháy ruộng

Ruộng sau một lúc sẽ hết thực nếu không được chống cháy. Để ruộng có thể tồn tại mãi mãi, đầu tiên bạn hãy ấn giữ phím Ctrl rồi nhấp chuột trái vào tất cả ruộng, ấn shift kéo một nông dân rồi ấn tiếp Ctrl + số (một trong các số từ 0 đến 9). sau khi gần hết lương thực trong ruộng thì hãy ấn số mà bạn lập đội ruộng đó ấn S là tự đầy lương thực

Phím tắt gọi dân, gọi quân, xem nhà

Các phím này dùng để gọi dân, gọi quân nhanh từ hàng loạt nhà.

H + C: gọi dân từ nhà chính

Phím cách (space): xem và chuyển đổi lựa chọn các đơn vị dân, lính

Ctrl + H: Xem số lượng dân sản ra tại nhà chính, và phần trăm (%) lên đời

Ctrl + B: Chọn và xem nhà BB. Giữ phím Ctrl và nháy B liên tục để chuyển qua lại giữa các nhà BB khác nhau rồi bấm chuột và hình loại lính bạn muốn gọi.

Ctrl + D: chọn và xem nhà thuyền BD

Ctrl+A: Chọn và xem nhà ngựa cung R, cung A tại nhà BA

Ctrl+K: Chọn và xem nhà pháo tại nhà BK

Ctrl+L: Chọn và xem nhà ngựa chém,xọc giấy tại nhà BL

Ctrl+P: Chọn và xem nhà phù thủy tại nhà BP

Ctrl+Y: Chọn và xem nhà lính xiên tại nhà BY

F11: Hiện số quân hiện có trên số quân tối đa vào thời điểm đó.

Các phím tùy chỉnh giao diện game

Các phím này dùng để ẩn hoặc hiện số dân, thời gian, tên và chỉ số phát triển của các người chơi khác nhau…

F1: xem hướng dẫn.

F3: Tạm dừng cuộc chơi.

F4: Hiện tên người chơi, màu quân và bảng điểm xếp hạng.

F5: Che dấu tài nguyên hiện có.

F10: Vào Menu chính.

Các phím tắt, thao tác quan trọng khác

Các phím này dùng để chụp ảnh màn hình, tăng giảm tốc độ game, phá hủy nhà, tự giết dân hoặc quân của mình…

Ctrl + F12: Phím tắt chụp ảnh màn hình đế chế

Phím “+“: Phím tăng tốc độ trong game. 1 lần sẽ tăng tốc 0.5 tốc độ

Phím “–“: Giảm tốc độ trong game. 1 lần bấm sẽ giảm 0.5 tốc độ

DELETE: Xóa 1 đơn vị dân, quân, hủy nhà

ESC: Bỏ chọn hoặc hủy bỏ

ENTER: Hiện cửa sổ chat, trò chuyện

Các phím lên, xuống, trái, phải: Di chuyển để xem game

CTRL + 0-9: Các bạn sử dụng chuột trái quét vào đạo quân, đạo dân muốn lập đạo và chọn CTRL + (0 tới 9)

SHIFT+ 0-9: Chọn đạo đã lập

TAB: Chuyển từng đơn vị một của đạo đã chọn

Bảng Tổng Hợp Trong Excel

Đôi khi các bảng tính có thể rất lớn. Khi tiếp cận một tập hợp dữ liệu lớn, được dàn dựng trên các hàng và cột dường như vô tận, được đặt trong một phông chữ nhỏ khiến bạn phải đặt câu hỏi với bác sĩ đo thị lực của mình, thật khó để biết ai có thể rút ra bất kỳ điều gì có ý nghĩa. Pivot Tables ở đây để giải quyết vấn đề đó.

Bảng Pivot là gì?

“Bảng A trục là một bảng thống kê tóm tắt các dữ liệu của một bảng bao quát hơn. Bản tóm tắt này có thể bao gồm tổng, trung bình hoặc các thống kê khác mà bảng tổng hợp nhóm lại với nhau theo một cách có ý nghĩa. ” -Wikipedia

Làm cách nào để tạo Bảng tổng hợp?

Chọn dữ liệu bạn muốn phân tích bằng cách đánh dấu dữ liệu đó trong bảng tính của bạn.

Khi bạn đã chọn dữ liệu, hãy chuyển đến tab “Chèn” trên ruy-băng và nhấp vào “Bảng tổng hợp”.

Bạn sẽ thấy một cửa sổ bật lên xác minh tập dữ liệu của mình. Bạn cũng có thể chọn vị trí bạn muốn Bảng Pivot hiển thị.

Khi bạn nhấp vào “OK”, bạn sẽ được đưa đến Bảng Pivot của mình. Bảng Pivot bắt đầu dưới dạng một trang trống với các trường từ tập dữ liệu của bạn ở phía bên phải của trang. Đây là các lựa chọn của các trường để hiển thị.

Sử dụng các trường đó để tùy chỉnh dữ liệu để bạn nhận được thông tin mình muốn. Ví dụ: tập dữ liệu của chúng tôi chứa các loại thông tin sau:

Đại diện Bán hàng

quận

Mục

Số Lượng

Sử dụng danh sách trường, chúng tôi có thể chọn xem bất kỳ hoặc tất cả các mục này. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ chọn mọi thứ trừ “Quận”. Khi chúng ta nhấp vào các lựa chọn trường, chúng sẽ tự động hiển thị trong bảng.

Như bạn có thể thấy, Excel cố gắng đoán cách chúng tôi muốn thông tin được hiển thị. Nó cho chúng tôi “Đại diện bán hàng” là cấp cao nhất của chúng tôi vì chúng tôi đã chọn nó trước. “Mục” là cấp độ tiếp theo xuống, được chọn thứ hai. “Số lượng” được hiển thị dưới dạng giá trị vì tất cả các trường trong “Số lượng” đều là số.

Nếu chúng ta muốn thay đổi điều này, chúng ta có thể thao tác chế độ xem bằng cách kéo và thả các trường của tôi vào các lựa chọn hiển thị ở phía dưới bên phải của màn hình.

Nếu chúng ta muốn thấy “Mặt hàng” ở cấp cao nhất và “Đại diện bán hàng” ở cấp thứ hai, thì chúng ta có thể kéo “Mặt hàng” lên.

Điều này thay đổi bảng của chúng tôi thành nhóm đầu tiên theo “Mặt hàng” và tiếp theo là “Đại diện bán hàng”.

Nếu chúng tôi muốn xem các trường “Mục” trong cột thay vì hàng, chúng tôi sẽ kéo “Mục” vào “Nhãn cột”.

Đây là cách bảng thay đổi.

Pivot Tables cũng cho phép bạn thiết lập cơ chế lọc. Giả sử chúng tôi muốn có thể lọc tập dữ liệu của tôi theo quận. Để làm điều đó, trước tiên chúng ta cần chọn “Quận”.

Nó tự động mặc định thành “Nhãn hàng”. Để đặt nó làm bộ lọc của mình, tôi cần kéo nó vào “Bộ lọc Báo cáo”.

Bây giờ chúng tôi có khả năng lọc theo “Quận” từ đầu báo cáo của tôi. Chúng tôi thậm chí có thể chọn nhiều quận nếu chúng tôi nhấp vào hộp kiểm cho phép chúng tôi làm như vậy.

Làm cách nào để thay đổi Pivot Table của tôi?

Thực hiện các điều chỉnh cho Pivot Table của bạn thật dễ dàng. Chỉ cần sử dụng các công cụ ở bên phải màn hình của bạn.

Để bỏ chọn một trường, hãy bỏ chọn nó. Để di chuyển nó, hãy kéo nó đến một khu vực khác.

Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể không thấy các công cụ của mình. Nếu thiếu các công cụ Pivot Table, bạn luôn có thể lấy lại chúng bằng cách bấm vào vùng của chính bảng đó.

Làm cách nào để thay đổi cách “Giá trị” hiển thị?

Phần “Giá trị” được mặc định là “tổng”.

Nếu bạn muốn xem một giá trị khác, bạn có thể thay đổi giá trị này bằng cách nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh nhãn trường. Từ đó, hãy nhấp vào “Cài đặt trường giá trị…”.

Từ đây, bạn sẽ có khả năng chọn cách bạn muốn dữ liệu được tóm tắt. Bạn cũng có thể tùy chỉnh tên.

Nếu muốn, bạn có thể sử dụng tùy chọn “Hiển thị giá trị dưới dạng” để xem tỷ lệ phần trăm.

Bạn cũng có thể thay đổi cách bạn xem các giá trị bằng cách nhấp chuột phải vào tiêu đề cột. Điều này cho phép bạn xác định cách bạn muốn các giá trị của mình được tóm tắt hoặc hiển thị.

Tùy thuộc vào những gì bạn yêu cầu, một trang tính mới sẽ mở ra với các chi tiết như được hiển thị bên dưới hoặc thông tin sẽ hiển thị trong bảng hiện có của bạn.

Làm cách nào để đảm bảo bảng tổng hợp của tôi được cập nhật?

Đôi khi bạn có thể cần thêm thông tin vào bảng tính để điền vào bảng tổng hợp của mình. Để làm mới bảng tổng hợp của bạn để nó cung cấp cho bạn thông tin cập nhật nhất, hãy chuyển đến công cụ bảng tổng hợp của bạn, nhấp vào “Tùy chọn” và sau đó nhấp vào nút “Làm mới”. (Bạn cũng có thể thực hiện việc này bằng cách sử dụng Alt-F5 làm phím tắt.)

Làm cách nào để sử dụng tính năng nhóm để phân tích dữ liệu của tôi?

Bây giờ bạn có thể tạo một bảng cơ bản, bạn có thể muốn có thể phân tích thông tin của mình bằng cách đặt nó vào các nhóm phù hợp với bạn. Ví dụ: giả sử các đại diện bán hàng trong ví dụ trước đó của chúng tôi làm việc ở hai khu vực khác nhau. Chúng tôi muốn có thể so sánh số lượng bán hàng giữa hai khu vực. Để làm điều này, chúng tôi sẽ sử dụng chức năng nhóm thủ công.

Điều đầu tiên bạn cần làm là xác định các nhóm của bạn. Trong ví dụ của tôi, Alonzo, Carla và Deidre ở Vùng 1 còn Bob và Sophie ở Vùng 2. Để chọn nhóm, hãy nhấp vào thành viên đầu tiên trong nhóm của bạn, sau đó giữ ‘Ctrl’ và nhấp vào các thành viên khác.

Tiếp theo, nhấp chuột phải vào một trong các thành viên trong nhóm của bạn. Bây giờ hãy nhóm chúng lại.

Nhóm 1 hiện đã được thiết lập. Sử dụng cùng một phương pháp, tạo nhóm thứ hai của bạn.

Các đại diện bán hàng hiện được nhóm theo khu vực. Bạn có thể đổi tên các vùng bằng cách nhấp vào trường tên và nhập bất cứ thứ gì bạn muốn.

Tuy nhiên, điều này không giúp phân tích ngày tháng. Để so sánh hai khu vực, bạn có thể muốn xem “Tổng số lượng” cho mỗi nhóm. Để làm điều này, hãy nhấp chuột phải vào tiêu đề nhóm của bạn và nhấp vào “Tổng phụ”.

Ngay cả khi bạn chỉ sử dụng tùy chọn này cho một trong các nhóm, nó sẽ cho phép bạn xem tổng phụ của các nhóm khác.

Sau khi phân tích xong dữ liệu của mình, bạn có thể hủy nhóm bằng cách nhấp chuột phải một lần nữa và chọn “Hủy nhóm”.

Làm cách nào để chuyển bảng tổng hợp của tôi thành biểu đồ?

Khi bạn đã tạo bảng tổng hợp của mình, bạn có thể biến nó thành biểu đồ bằng cách nhấp vào trong bảng, nhấp vào “Chèn” và chọn loại biểu đồ bạn muốn.

Bạn cũng có thể tạo biểu đồ khi lần đầu tiên thiết lập bảng tổng hợp của mình bằng cách nhấp vào PivotChart khi bạn tạo bảng lần đầu tiên thay vì PivotTable. Thao tác này sẽ tạo cả bảng và biểu đồ cho bạn.

Đó là mọi thứ bạn cần biết để bắt đầu với bảng tổng hợp. Hy vọng rằng công cụ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dữ liệu của mình. Hãy thử chạy một vài báo cáo và biến chúng thành bảng tổng hợp. Bạn có thể tìm ra điều gì đó về dữ liệu của mình mà trước đây bạn chưa nhận thấy!

Hãy nhớ rằng, nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có câu hỏi về việc báo cáo, bạn luôn có thể liên hệ với Nhóm HMIS tại Thương mại.

Chia sẻ bài viết này

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Các Phím Tắt Nên Biết Trong Word, Excel Trên Macbook trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!