Xem Nhiều 6/2023 #️ Phép Chia Trong Excel Bằng Các Thủ Thuật Cơ Bản # Top 10 Trend | Bothankankanhatban.com

Xem Nhiều 6/2023 # Phép Chia Trong Excel Bằng Các Thủ Thuật Cơ Bản # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phép Chia Trong Excel Bằng Các Thủ Thuật Cơ Bản mới nhất trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Có lẽ đối với các bạn phép chia trong excel thực hiện hết sức đơn giản, tuy nhiên ở bài này mình vẫn sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện phép chia đơn thuần và hàm chia lấy số dư, hàm chia lấy số nguyên. Nào cùng bắt đâu thực hiện thôi.

Phép chia trong excel đơn thuần

Ví dụ: bạn có một có 20 đơn hàng với tổng giá trị là 1.075.000 đ giờ bạn muốn tính ra giá trị 1 đơn hàng như vậy:

1 đơn hàng = 1.075.000 chia cho 20 đơn hàng

Ta sẽ thực hiện phép chia này trong excel như sau:

Cách 1:

(áp dụng đối với phép tính đơn, tuy nhiên nếu phép tính đơn dùng máy tính hoặc điện thoại cho nhanh :D)

Cách 2:

Bạn nhập 1075000 vào ô B2, nhập 20 vào ô C2 thực hiện phép tính

=B2/C2

(áp dụng đối với bảng excel có nhiều dữ liệu hoặc file data bán hàng bạn cần nhập hàng ngày)

Như vậy phép tính chia trong excel là “” tương tự phép tính chia thì phép tính nhân trong excel là (*), phép tính cộng (+), phép tính trừ (-), bạn có thể thực hiện cộng trừ nhân chia bằng các công thức trong excel với mọi số.

Hàm chia lấy số dư MOD

Cú pháp: =MOD(number,devisor)

Number: số bị chia (số bạn muốn tìm số dư)

Devisor: số chia

Ví dụ: muốn tìm số dư cho phép tính 10 chia 3, bạn có thể nhẩm luôn 10 chia 3 được 3 và dư 1 (mình lấy ví dụ đơn giản để bạn có thể dễ hiểu). Trong excel bạn sẽ thể hiện công thức như sau

=MOD(B2,C2) và kết quả sẽ là 1

Trong đó: B2 : 10 ; C2 : 3

Hàm Chia lấy số nguyên QUOTIENT

Cú pháp =QUOTIENT(numerator,devisor)

Numerator: Số bị chia (số muốn tìm số nguyên)

Devisor: số chia

Ví dụ: lấy luôn ví dụ ở trên ta có công thức

=QUOTIENT(B2,C2) kết quả được sẽ là 3

Trong đó: B2: 10 ; C2: 3

Hướng Dẫn Thực Hiện Phép Chia Trong Excel Chuẩn Nhất

Phép chia trong excel được xem là một trong những phép tính được sử dụng phổ biến đối với dân văn phòng và các ngành học đặc thù như ngân hàng, kế toán. Nếu như chúng ta có hàm Sum để tính tổng, hàm Product để tính tích thì phép chia sử dụng hàm nào? Trong bài chia sẻ sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm chia trong Excel.

Cách thực hiện phép chia trong excel

Trong phép chia có hai đối tượng quan trọng chúng ta cần quan tâm như sau:

Số bị chia tức là tử số đối với phân số

Số chia được hiểu là mẫu số đối với phân số

Vậy mục đích của phép chia là gì? Theo các chuyên gia nghiên cứu toán học hàng đầu hiện nay thì mục đích của phép chia chính là tìm phần nguyên và phần dư của phép tính này.

Công thức đơn giản khi thực hiện phép chia trong excel như sau:

=Số bị chia / Số chia

Trong Excel thì pháp chia được biểu thị bằng dấu “/”. Đặc biệt khi thực hiện phép tính nào Excel còn đưa ra các hàm giúp chúng ta có thể tìm được phần nguyên và phần số dư của phép chia một cách chính xác nhất.

Sử dụng hàm Mod để xác định phần số dư của phép chia

Sau khi tìm hiểu cách thực hiện phép chia trong excel thì chúng ta cùng phân tích cách sử dụng hàm MOD. Trong Excel thì hàm này có tác dụng lấy phần số dư của 1 phép chia một các chính xác nhất. Cú pháp thực hiện của hàm MOD như sau:

=MOD(number, divisor)

Trong đó:

Number: số bị chia tức tử số đối với phân số

Divisor: số chia tức mẫu số đối với phân số

Về nguyên tắc khi thực hiện phép chia trong toán học thì mẫu số không được bằng 0. Bởi vì 0 chia cho bất cứ số nào đều vô nghĩa. Do đó điều kiện khi thực hiện phép chia thì Divisor phải khác 0. Nếu bằng Divisor= 0 sẽ xuất hiện lỗi #DIV/0 tức là phép tính không thể thực hiện.

Lưu ý khi thực hiện sử dụng hàm thì phải có dấu bằng, dấu phẩy ngăn cách giữa number và divisor có thể được thay thế bằng dấu bằng dấu “;” mới thực hiện được hàm vì do mỗi máy có cấu hình khác nhau.

Ví dụ minh họa:

Để xác định phần số dư trong phép chia 7 chia 3, ta thực hiện cú pháp như sau:

=MOD(7,3)

Lúc này kết quả sẽ trả về = 1. Nếu đặt số 7 vào ô A1, số 3 vào ô B1, ta có D1=MOD(A1,B1)=1

Tương tự như vậy nếu đem 14 chia cho 3, kết quả là dư 2

Ngoài ra hàm MOD còn có thể sử dụng để tính toán thời gian một cách chính xác ví dụ như : tính theo tuần, theo tháng và lẻ bao nhiêu ngày trong năm.

Hướng dẫn dùng hàm Quotient xác định phần nguyên của phép chia

Có 2 cách để xác định phần nguyên trong phép chia khi thực hiện trên excel. Cụ thể bạn có thể sử dụng hàm INT và hàm QUOTIENT. Tuy nhiên nếu xét về bản chất thực sự thì hàm QUOTIENT mới được xem là hàm tính toán phần nguyên trong phép chia một cách chuẩn nhất

Hàm INT thì có ưu điểm là nó có tác dụng làm tròn 1 số xuống phần nguyên nhỏ hơn. Do đó tính chất và kết quả trả về khá giống với việc lấy phần nguyên của phép chia. Nhưng sẽ có một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng hàm này sẽ ra kết quả không đúng. Ví dụ với phép chia ra số âm độ chính xác không được đảm bảo.

Cấu trúc hàm QUOTIENT được thực hiện như sau:

=QUOTIENT(numerator, denominator)

Trong đó: Numberator: số bị chia nó tương ứng với tử số của phân số Denominator: số chia nó tương ứng với mẫu số của phân số

Ví dụ minh họa:

Thủ Thuật Làm Excel Trong Nghề Kế Toán

Thủ thuật làm excel trong nghề kế toán. Excel nói riêng hay tin học văn phòng là kỹ năng cần thiết của người làm kế toán. Đặc biệt là excel sẽ giúp công việc kế toán dễ dàng và khoa học hơn

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A.

Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.

Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.các điều này rất quan trọng cho người học kế toán

Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9.

Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình.

Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC.

Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.nếu bạn là một kế toán thuế viên, bạn nên hiểu rõ tầm quan trọng của phím F9 này

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô

Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.

Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang.

Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit.

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.

Sử dụng Advanced Filter

Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.

Sử dụng hàm Sum+ If để tính tổng dữ liệAdvanced Filter

Giả sử bạn tạo một danh sách dữ liệu trong ô từ A1 đến A10 và muốn tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200.

Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức.

Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.

Sử dụng hàm Sum+ If để đếm dữ liệu

Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:

Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột.

Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.

Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.

Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa.

Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.

Làm vừa dữ liệu trong một trang

Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size.

Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.

Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar.

Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả.

Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.

Bổ sung Shift nền web vào bảng tính

Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức

Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (&) ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.

Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán.

Hàm thống kê thường dùng trong kế toán Kế toán excel vẫn là công cụ quan trọng trong công việc kế toán thực tế.

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm kế toán hiện đại được sử dụng nhưng kế toán trên excel vẫn được ưa chuộng và không thể thiếu trong doanh nghiệp.

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

– Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

– Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

– Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=10″)

– Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.

B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình

– Trả về gi trị trung bình của các đối số.

– Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

– Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.

– Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

– Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

– Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

– C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

– Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

– Cú pháp: LARGE(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

– Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

– Cú pháp: SMALL(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

– Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

– Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

– Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

– Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

– Các tham số: Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán.

Muốn trở thành môt kế toán viên giỏi ngay từ bây giờ bạn hãy trang bị và rèn luyện thành thạo các kỹ năng sử dụng hàm trong excel, hiểu được công việc kế toán thực hành trên excel để có hướng áp dụng và ghi nhớ hiệu quả.

Thủ thuật làm excel trong nghề kế toán

18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng

= =

= =

An = ( bằng ) tạo một ô bằng với ô khác. Ví dụ: nếu bạn đặt = A1 trong B1, mọi thứ trong A1 sẽ tự động được đặt trong B1. Bạn cũng có thể tạo một công thức làm cho một ô bằng nhiều hơn một giá trị. Ví dụ: nếu ô A1 có tên đầu tiên và ô B1 có họ, bạn có thể đặt vào ô A2 = A1 & “” & B1 kết hợp A1 với B1 với khoảng trắng giữa mỗi giá trị. Bạn cũng có thể sử dụng công thức nối để kết hợp các giá trị ô.

Công thức Average trong Excel

= AVERAGE (X: X)

Hiển thị số lượng trung bình giữa các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn lấy trung bình cho các ô từ A1 đến A30, bạn sẽ gõ: = AVERAGE (A1: A30) .

Công thức Count trong Excel

= COUNT (X: X)

Đếm số lượng ô trong một phạm vi chỉ chứa số. Ví dụ: bạn có thể tìm thấy có bao nhiêu ô giữa A1 và A15 chứa một giá trị số bằng cách sử dụng = COUNT (A1: A15) . Nếu ô A1 và A5 chỉ chứa số, giá trị của ô chứa hàm này sẽ bằng “2.”

COUNTA

=COUNTA(X:X)

Đếm số lượng ô trong một phạm vi có chứa bất kỳ văn bản nào (văn bản và số, không chỉ số) và không trống. Ví dụ: bạn có thể đếm số lượng ô chứa văn bản trong các ô từ A1 đến A20 bằng cách sử dụng = COUNTA (A1: A20) . Nếu bảy ô trống, số “13” sẽ được trả về.

Công thức Countifs trong Excel

= COUNTIF (X: X, “*”)

Đếm các ô có giá trị nhất định. Ví dụ: nếu bạn có = COUNTIF (A1: A10, “TEST”) trong ô A11, thì bất kỳ ô nào từ A1 đến A10 có từ “kiểm tra” sẽ được tính là một. Vì vậy, nếu bạn có năm ô trong phạm vi đó có chứa bài kiểm tra từ, A11 sẽ nói “5.”

Công thức IF trong Excel

=IF(*)

Cú pháp của câu lệnh IF là = IF (CELL = “VALUE”, “IN HOẶC DO NÀY”, “ELSE IN HOẶC DO NÀY”) . Ví dụ: công thức = IF (A1 = “”, “BLANK”, “NOT BLANK”) làm cho bất kỳ ô nào ngoài A1 đều nói “BLANK” nếu A1 không có gì trong đó. Nếu A1 không trống, các ô khác sẽ đọc “KHÔNG BLANK”. Câu lệnh IF có cách sử dụng phức tạp hơn, nhưng nhìn chung có thể rút gọn thành cấu trúc trên.

Sử dụng IF cũng có thể hữu ích cho những lần bạn có thể muốn tính giá trị trong một ô, nhưng chỉ khi những ô đó chứa giá trị. Ví dụ: bạn có thể chia các giá trị giữa hai ô. Tuy nhiên, nếu không có gì trong các ô, bạn sẽ nhận được # DIV / 0! lỗi. Sử dụng câu lệnh IF, bạn chỉ có thể tính toán một ô nếu nó chứa một giá trị. Ví dụ: nếu bạn chỉ muốn thực hiện chức năng chia nếu A1 chứa giá trị bạn có thể nhập: = IF (A1 = “”, “”, SUM (B1 / A1)) chỉ chia ô B1 thành A1 nếu A1 chứa văn bản . Nếu không, ô được để trống.

INDIRECT

= INDIRECT (“A” & “2”)

Trả về một tham chiếu được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Trong ví dụ trên, công thức sẽ trả về giá trị của ô chứa trong A2.

= INDIRECT (“A”&RANDBETWEEN(1,10))

Trả về giá trị của một ô ngẫu nhiên giữa A1 và A2 bằng cách sử dụng các hàm gián tiếp và randb between (giải thích bên dưới).

Công thức MEDIAN trong Excel

= MEDIAN (A1: A7)

MIN AND MAX

= MIN / MAX (X: X)

Min và Max đại diện cho số lượng tối thiểu hoặc tối đa trong các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn nhận giá trị tối thiểu giữa các ô A1 và A30, bạn sẽ đặt = MIN (A1: A30) hoặc nếu bạn muốn lấy tối đa khoảng = MAX (A1: A30) .

Công thức PRODUCT trong Excel

=PRODUCT(X:X)

Nhân nhiều ô với nhau. Ví dụ: = PRODUCT(A1: A30) sẽ ghép nhiều ô lại với nhau, vì vậy A1 * A2 * A3, v.v.

Công thức RAND trong Excel

= RAND ()

Tạo một số ngẫu nhiên lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn một. Ví dụ: “0,681359187” có thể là một số được tạo ngẫu nhiên được đặt vào ô của công thức.

Công thức RANDBETWEEN trong Excel

=RANDBETWEEN(1,100)

Tạo một số ngẫu nhiên giữa hai giá trị. Trong ví dụ trên, công thức sẽ tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến 100.

Công thức ROUND trong Excel

=ROUND(X,Y)

=ROUND(A2,2)

Làm tròn số trong ô A2 đến một chữ số thập phân. Nếu số là 4.7369, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 4,74. Nếu số là 4,7614, nó sẽ làm tròn thành 4,76.

=ROUND(A2,0)

Làm tròn số trong ô A2 đến số thập phân bằng 0 hoặc số nguyên gần nhất. Nếu số là 4.736, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 5. Nếu số đó là 4.367, nó sẽ làm tròn thành 4.

Hàm Sum trong Excel

= SUM (X: X)

= SUM (A1 + A2)

Thêm các ô A1 và A2.

= SUM (A1: A5)

Thêm các ô từ A1 đến A5.

= SUM (A1, A2, A5)

Thêm các ô A1, A2 và A5.

= SUM (A2-A1)

Trừ ô A1 từ A2.

= SUM (A1 * A2)

Nhân các ô A1 và A2.

= SUM (A1 / A2)

Chia ô A1 cho A2.

Công thức Sumif trong Excel

= SUMIF (X: X, “*” X: X)

Chỉ thực hiện chức năng SUM công thức cơ bản trong excel nếu có một giá trị được chỉ định trong các ô được chọn đầu tiên. Một ví dụ về điều này sẽ là = SUMIF (A1: A6, “TEST”, B1: B6) chỉ thêm các giá trị B1: B6 nếu từ “test” được đặt ở đâu đó giữa A1: A6. Vì vậy, nếu bạn đặt TEST (không phân biệt chữ hoa chữ thường) trong A1, nhưng có các số từ B1 đến B6, nó sẽ chỉ thêm giá trị trong B1 vì TEST nằm trong A1.

= TODAY()

Sẽ in ra ngày hiện tại trong ô đã nhập. Giá trị thay đổi mỗi khi bạn mở bảng tính của mình, để phản ánh ngày và giờ hiện tại. Nếu bạn muốn nhập một ngày không thay đổi, nhấn và giữ Ctrl và ; ( dấu chấm phẩy ) để nhập ngày.

Công thức TREND trong Excel

= TREND(X:X)

Để tìm giá trị chung của tế bào. Ví dụ: nếu các ô từ A1 đến A6 có 2,4,6,8,10,12 và bạn đã nhập công thức = TREND (A1: A6) vào một ô khác, bạn sẽ nhận được giá trị là 2 vì mỗi số tăng lên 2.

Công thức Vlookup trong Excel

= VLOOKUP (X, X: X, X, X)

HLOOKUP và VLOOKUP là các hàm công thức cơ bản trong excel cho phép bạn sử dụng một phần trong bảng tính của mình làm bảng tra cứu .

Khi hàm VLOOKUP được gọi, Excel sẽ tìm kiếm giá trị tra cứu ở cột ngoài cùng bên trái của một phần trong bảng tính của bạn được gọi là mảng bảng. Hàm trả về một giá trị khác trong cùng một hàng, được xác định bởi số chỉ mục cột.

HLOOKUP tương tự như VLOOKUP, nhưng nó tìm kiếm một hàng thay vì một cột và kết quả được bù lại bằng một số chỉ mục hàng. Chữ V trong VLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm dọc (trong một cột ), trong khi chữ H trong HLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm theo chiều ngang (trong một hàng đơn ).

Bạn đang xem bài viết Phép Chia Trong Excel Bằng Các Thủ Thuật Cơ Bản trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!