Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn mới nhất trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chức năng References cũng được Word hỗ trợ bằng 1 tab riêng biệt với với các chức năng tương tự như kể ở trên chứng tỏ rằng nó quan trọng cơ nào trong soạn thảo văn bản. Khi trích dẫn tài liệu cũng có nhiều bạn làm theo kiểu thủ công là cứ đánh dấu rồi ghi danh sách bình thường ra. Làm vậy cũng không sai, nhưng sẽ khó chỉnh sửa và update thông tin
Trước tiên với các phiên bản word 2007 2010 2013 2016 trở lên thì các bạn có thể dễ dàng thao tác References bằng tab nay. Sau khi chọn các bạn chọn Manage Sources để tạo và quản lý sách các bạn cần cho vào tài liệu
1 cửa sổ tạo nguồn tài liệu tham khảo sẽ hiển thị lên
Type of Source: Loại sách tham khảo là gì có rất nhiều thể loại khác nhau bạn có thể chọn cho hợp lý hoặc chọn mặc định là Book
Languague: Ngôn ngữ chọn mặc định hoặc ngôn ngữ của cuốn sách đó
Author: Tác giả cuốn sách
Corporate Autor: Đồng tác giả
Titile: Tự đề của sách
Year: Năm xuất bản
City: Thành phố
Publisher: Nhà xuất bản
Các bạn sẽ thêm thông tin sách của mình vào
Ví dụ mình tạo 1 cuốn sách đầu tư thông minh của Graham, cuốn này sẽ thêm vào Source Manager – Quản lý nguồn tham khảo, tiếp tục các bạn chọn New để thêm những cuốn sách tham khảo khác
Ví dụ ở đây mình thêm khoảng 7 cuốn sách khác nhau, tuy nhiên mình chỉ tham khảo trong văn bản 3 cuốn sách như hình phía dưới mình sẽ chọn 3 cuốn sách này và chọn Copy sang phần Current list
Sau khi copy chúng ta sẽ có danh sách tham khảo sử dụng là 3 cuốn, các bạn cũng lưu ý là dấu check đằng trước nếu là check thì là đã sử dụng ? là chưa sử dụng, nếu bạn copy nhiều tài liệu sang nhưng chưa insert vào văn bản thì sẽ hiển thị dấu hỏi chấm. Xóa nếu không cần thiết vì cuốn sách không được sử dụng.
Chọn sách mà bạn đã tạo, ví dụ nãy mình tạo 3 cuốn sách và mình chọn cái đầu tiên
Kết quả sẽ hiển thị mặc định là tên tác giả và năm xuất bản, nếu bạn muốn hiển thị khác thì tiếp tục làm, mình chèn ví dụ mẫu 3 đoạn được trích dẫn từ 3 cuốn sách khác nhau
Nếu trong quá trình soạn thảo bạn có sửa thông tin sách, thêm sách mới, xóa sách cũ thì chỉ cần chỉnh sửa sau đó lựa chọn Update
Hướng Dẫn Sử Dụng Dropbox
Giới thiệu: Dropbox là 1 dịch vụ lưu trữ miễn phí dựa trên công nghệ điện toán đám mây, giúp bạn lưu trữ và chia sẻ tài liệu, hình ảnh, video,… mà không cần thông qua 1 thiết bị lưu trữ vật lý nào khác. Dịch vụ này hiện đang được sử dụng rộng rãi do tính tiện dụng của nó.
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Dropbox:
Trước tiên bạn cần tạo 1 tài khoản để sử dụng dropbox. Xem video hướng dẫn bên dưới: Hướng dẫn sử dụng Dropbox
Các thủ thuật khi sử dụng Dropbox
» Lưu trữ và truy vấn tài liệu mọi lúc mọi nơi: Công việc của bạn đơn giản chỉ là lưu các tập tin vào folder của Dropbox trong máy, mỗi khi bạn ra ngoài và sử dụng máy tính khác, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoàn Dropbox của bạn tại https://www.dropbox.com/login để truy vấn những tài liệu mà bạn đã lưu chẳng hạn như hóa đơn, sổ sách,…
» Đồng bộ hóa/chia sẻ dữ liệu trong máy tính với các thiết bị khác (PC, iMac, iPhone…) của bạn:
Công việc này khá là đơn giản, bước đầu tiên cần phải làm đó chính là cài đặt Dropbox cho cả hai (hoặc nhiều hơn) thiết bị mà muốn đồng bộ hóa/chia sẻ dữ liệu.
Shared Folder là gì?
Shared Folder là thư mục mà bạn sẽ dùng để đồng bộ hóa hay nói đúng hơn là dùng để chia sẻ các tập tin có trong đó với các thiết bị khác của bạn.
Có 2 cách để tạo một Shared Folder:
Cách 1: Tạo trực tiếp trên máy tính của bạn: (hoặc các thiết bị được Dropbox hỗ trợ khác)
Hãy mở thư mục Dropbox trong máy tính (hoặc iMac, iPhone…) của mình
Lưu ý: Đối với trường hợp gửi thư mời tới nhiều hơn 2 tài khoản thì cần phải sử dụng dấu phẩy có cách “, ” để phân biệt giữa các địa chỉ e-mail với nhau.
Nếu là chủ của tài khoản Dropbox được mời:
Hãy đăng nhập vào địa chỉ e-mail được mời và check mail
Đăng nhập vào tài khoản Dropbox được mời (nếu hệ thống không tự động đăng nhập)
Cách 2: Tạo trực tiếp trên website của Dropbox :
Sẽ có 2 cách:
Cách 1:
Đăng nhập vào tài khoản Dropbox của theo đường dẫn sau: https://www.dropbox.com/login
Sau khi tạo thành công một thư mục mới, hãy tick vào ô vuông ở phía trước thư mục vừa tạo rồi sau đó chọn thẻ Invite this folder để tạo Shared Folder cho thư mục mà bạn vừa tạo
Tiếp theo làm tương tự như Cách Tạo trực tiếp trên máy tính.
Cách 2: Nguồn:
Đăng nhập vào tài khoản Dropbox của theo đường dẫn sau: https://www.dropbox.com/login#login
Để tạo mới, hãy tick vào ô I’d like to creat and share a new folder rồi sau đó điền tên thư mục mà mình muốn tạo vào khung New folder name
Công việc tiếp theo sẽ tương tự như Tạo trực tiếp trên máy tính.
Lưu ý: Quá trình tạo Shared Folder sẽ không bắt buộc là phải tạo trên một thiết bị nhất định nào đó. Sau khi một Shared Folder đã được đồng bộ hóa/chia sẻ dữ liệu, ngay lập tức các thiết bị được mời sử dụng Shared Folder này sẽ tự động tạo một thư mục Share Folder giống y nguyên thư mục Shared Folder gốc (kể cả các dữ liệu bên trong) vào trong thư mục My Dropbox của họ! Do đó các thư mục Shared Folder sẽ hoàn toàn giống nhau trong các thiết bị mời và được mời. Tuy nhiên, sẽ có một số ưu thế cho tài khoản Dropbox mời – tài khoản mà đã tạo ra Shared Folder
– Bạn không thể tạo Shared Folder trong thư mục Public được – Bạn không thể tạo Shared Folder con trong một thư mục Shared Folder mẹ được – Những người được mời sử dụng Shared Folder sẽ có toàn quyền quyết định tới Shared Folder đó bao gồm: xóa, thêm, đổi tên… các tập tin hoặc thư mục có trong Shared Folder đó – Những người được mời sử dụng Shared Folder sẽ có toàn quyền được mời người khác cùng sử dụng Shared Folder đó – Chỉ có tài khoản tạo ra Shared Folder mới có quyền trục xuất các tài khoản Dropbox đã được mời – Nếu có 2 tài khoản cùng một lúc thay đổi các thông tin của tập tin hoặc thư mục trong Shared Folder, Dropbox sẽ lưu lại cả 2 sự thay đổi đó với 2 tập tin hoặc thực mục riêng biệt.
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Hướng Dẫn Sử Dụng Android Spinner
Khi người dùng nhấn vào Android Spinner, một danh sách sẽ được thả xuống chứa tất cả các giá trị, và người dùng có thể lựa chọn một giá trị.
Android Spinner có 2 chế độ (mode) với giao diện khác nhau hoàn toàn:
android:spinnerMode=”dropdown”
android:spinnerMode=”dialog”
android:spinnerMode=”dropdown”
android:spinnerMode=”dropdown”
android:spinnerMode=”dialog”
android:spinnerMode=”dialog”
2- Ví dụ: Spinner + ArrayAdapter
OK, Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu với một ví dụ đơn giản sử dụng Spinner và ArrayAdapter. Trong ví dụ này Spinner sẽ chứa một danh sách các đối tượng Employee:
Một Adapter giúp bạn kết hợp một Spinner-Item Layout Resource và dữ liệu để tạo ra một Spinner.
Trên Android Studio tạo mới một project:
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto" xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools" android:layout_width="match_parent" android:layout_height="match_parent" <LinearLayout android:layout_width="0dp" android:layout_height="wrap_content" android:layout_marginStart="16dp" android:layout_marginLeft="16dp" android:layout_marginTop="16dp" android:layout_marginEnd="16dp" android:layout_marginRight="16dp" android:orientation="horizontal" app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent" app:layout_constraintStart_toStartOf="parent" <TextView android:id="@+id/textView" android:layout_width="wrap_content" android:layout_height="wrap_content" android:layout_weight="0" <Space android:layout_width="10dp" android:layout_height="wrap_content" <Spinner android:id="@+id/spinner_employee" android:layout_width="wrap_content" android:layout_height="wrap_content" package org.o7planning.spinnerexample; import android.os.Bundle; import android.view.View; import android.widget.Adapter; import android.widget.AdapterView; import android.widget.ArrayAdapter; import android.widget.Spinner; import android.widget.Toast; import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity; public class MainActivity extends AppCompatActivity { private Spinner spinnerEmployee; @Override protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.activity_main); this.spinnerEmployee = (Spinner) findViewById(R.id.spinner_employee); Employee[] employees = EmployeeDataUtils.getEmployees(); android.R.layout.simple_spinner_item, employees); adapter.setDropDownViewResource(android.R.layout.simple_spinner_dropdown_item); this.spinnerEmployee.setAdapter(adapter); this.spinnerEmployee.setOnItemSelectedListener(new AdapterView.OnItemSelectedListener() { @Override onItemSelectedHandler(parent, view, position, id); } @Override } }); } Adapter adapter = adapterView.getAdapter(); Employee employee = (Employee) adapter.getItem(position); Toast.makeText(getApplicationContext(), "Selected Employee: " + employee.getFullName() ,Toast.LENGTH_SHORT).show(); } } package org.o7planning.spinnerexample; public class Employee { private String firstName; private String lastName; private String position; private int salary; public Employee(String firstName, String lastName, String position, int salary) { this.firstName = firstName; this.lastName = lastName; this.position = position; this.salary = salary; } public String getFirstName() { return firstName; } public void setFirstName(String firstName) { this.firstName = firstName; } public String getLastName() { return lastName; } public void setLastName(String lastName) { this.lastName = lastName; } public String getPosition() { return position; } public void setPosition(String position) { this.position = position; } public int getSalary() { return salary; } public void setSalary(int salary) { this.salary = salary; } public String getFullName() { return this.firstName + " " + this.lastName; } @Override public String toString() { return this.getFullName() + " - (" + this.position+")"; } } package org.o7planning.spinnerexample; public class EmployeeDataUtils { public static Employee[] getEmployees() { Employee emp1 = new Employee("James", "Smith", "Receptionist", 1000); Employee emp2 = new Employee("Michael", "Garcia", "CEO", 50000); Employee emp3 = new Employee("Robert", "Johnson", "Professional staff", 2000); return new Employee[] {emp1, emp2, emp3}; } }3- Ví dụ: Spinner + CustomAdapter
OK. Trên Android Studio tạo mới một project:
Name: CustomSpinnerAdapterExample
Package name: org.o7planning.customspinneradapterexample
Language: Java
Đầu tiên, chúng ta cần tạo một Layout Resource File để định nghĩa Layout cho Spinner Item:
Trên Android Studio, chọn thư mục “layout”, và chọn:
File Name: spinner_item_layout_resource.xml
Root element: LinearLayout
Thiết kế giao diện cho spinner_item_layout_resource:
spinner_item_layout_resource.xml
<LinearLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto" android:layout_width="match_parent" android:layout_height="match_parent" android:orientation="horizontal" <TextView android:id="@+id/textView_item_name" android:layout_width="wrap_content" android:layout_height="wrap_content" android:layout_weight="1" <TextView android:id="@+id/textView_item_percent" android:layout_width="wrap_content" android:layout_height="wrap_content" android:layout_weight="0"Giao diện chính của ứng dụng:
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto" xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools" android:layout_width="match_parent" android:layout_height="match_parent" <TextView android:id="@+id/textView" android:layout_width="0dp" android:layout_height="wrap_content" android:layout_marginStart="16dp" android:layout_marginLeft="16dp" android:layout_marginTop="32dp" android:layout_marginEnd="16dp" android:layout_marginRight="16dp" android:text="Select Language:" app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent" app:layout_constraintHorizontal_bias="1.0" app:layout_constraintStart_toStartOf="parent" <Spinner android:id="@+id/spinner_language" android:layout_width="wrap_content" android:layout_height="wrap_content" android:layout_marginStart="16dp" android:layout_marginLeft="16dp" android:layout_marginTop="16dp" android:spinnerMode="dialog" app:layout_constraintStart_toStartOf="parent" package org.o7planning.customspinneradapterexample; import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity; import android.os.Bundle; import android.widget.Spinner; import java.util.List; public class MainActivity extends AppCompatActivity { private Spinner spinner; @Override protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.activity_main); this.languages = LanguageDataUtils.getLanguages(); this.spinner = (Spinner) this.findViewById(R.id.spinner_language); CustomAdapter adapter = new CustomAdapter(MainActivity.this, R.layout.spinner_item_layout_resource, R.id.textView_item_name, R.id.textView_item_percent, this.languages); this.spinner.setAdapter(adapter); } } package org.o7planning.customspinneradapterexample; import android.app.Activity; import android.view.View; import android.view.ViewGroup; import android.view.LayoutInflater; import android.widget.BaseAdapter; import android.widget.TextView; import java.util.List; public class CustomAdapter extends BaseAdapter { private LayoutInflater flater; private int listItemLayoutResource; private int textViewItemNameId; private int textViewItemPercentId; public CustomAdapter(Activity context, int listItemLayoutResource, int textViewItemNameId, int textViewItemPercentId, this.listItemLayoutResource = listItemLayoutResource; this.textViewItemNameId = textViewItemNameId; this.textViewItemPercentId = textViewItemPercentId; chúng tôi = list; this.flater = context.getLayoutInflater(); } @Override public int getCount() { if(this.list == null) { return 0; } return this.list.size(); } @Override public Object getItem(int position) { return this.list.get(position); } @Override public long getItemId(int position) { Language language = (Language) this.getItem(position); return language.getId(); } @Override public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent) { Language language = (Language) getItem(position); View rowView = this.flater.inflate(this.listItemLayoutResource, null,true); TextView textViewItemName = (TextView) rowView.findViewById(this.textViewItemNameId); textViewItemName.setText(language.getName()); TextView textViewItemPercent = (TextView) rowView.findViewById(textViewItemPercentId); textViewItemPercent.setText(language.getPercent() + "%"); return rowView; } } package org.o7planning.customspinneradapterexample; public class Language { private long id; private String name; private float percent; public Language(long id, String name, float percent) { chúng tôi = id; chúng tôi = name; this.percent = percent; } public long getId() { return id; } public void setId(long id) { chúng tôi = id; } public String getName() { return name; } public void setName(String name) { chúng tôi = name; } public float getPercent() { return percent; } public void setPercent(float percent) { this.percent = percent; } } package org.o7planning.customspinneradapterexample; import java.util.ArrayList; import java.util.List; public class LanguageDataUtils { Language javascript = new Language(1,"Javascript", 67.7f); Language htmlCss = new Language(2,"HTML/CSS", 63.1f); Language sql = new Language(3,"SQL", 54.7f); Language python = new Language(4,"Python", 44.1f); Language java = new Language(5, "Java", 40.2f); list.add(javascript); list.add(htmlCss); list.add(sql); list.add(python); list.add(java); return list; } }Hướng Dẫn Sử Dụng Google Docs
Hướng dẫn sử dụng Google Docs – Trình xử lý văn bản – Họ không chỉ giúp các doanh nghiệp trực tuyến tạo ra hàng tỷ đô la thông qua công cụ tìm kiếm của họ, mà họ còn – và tiếp tục – phân nhánh và tạo ra các sản phẩm khác.
Một trong những sản phẩm này là Google Docs, một trình xử lý văn bản miễn phí và thay thế cho Microsoft Word cho phép mọi người dễ dàng tạo và chỉnh sửa tài liệu có thể chia sẻ của riêng họ.
Không tải phần mềm. Không thanh toán. Không có trình duyệt cụ thể hoặc máy tính cần thiết.
Google Docs là trình xử lý văn bản hoàn toàn miễn phí, đa nền tảng (đồng bộ hóa tài liệu trên điện thoại, máy tính bảng và máy tính để bàn) hoạt động cả trực tuyến và ngoại tuyến. Tất cả những gì bạn cần là một tài khoản Google, cùng một tài khoản miễn phí mà bạn sử dụng cho G Suite hoặc Gmail của mình.
Công cụ dựa trên đám mây bao gồm bố cục rõ ràng và các tính năng độc đáo cho người dùng, chẳng hạn như khả năng làm việc, chia sẻ và cộng tác từ mọi nơi. Nền tảng thậm chí tự động đồng bộ hóa và lưu tất cả các công việc của bạn, vì vậy bạn thậm chí không phải lo lắng về việc nhấn vào Save Save.
Với các tính năng này, rõ ràng lý do tại sao hàng triệu người dùng thích Google Docs hơn các trình xử lý văn bản khác.
Google Docs so với Microsoft Word
Nhưng còn Microsoft Word thì sao? Word đã tồn tại lâu hơn Google Docs và ngày nay vẫn đặc biệt phổ biến. Hàng triệu người dùng và công ty cá nhân vẫn trả số tiền lớn để sử dụng Word. Vậy tại sao bạn lại bỏ Word cho Google Docs?
Microsoft Word phải được mua như một phần của gói Microsoft Office bao gồm một số sản phẩm bạn thậm chí không thể sử dụng, chẳng hạn như PowerPoint, Excel và Outlook.
Ví dụ: các gói Home and Business chạy từ $ 69,99 (cho một người dùng cá nhân tại nhà) lên đến $ 150 (cho một người dùng cá nhân tại nơi làm việc) cho một thành viên hàng năm. Google Docs, mặt khác, cho phép bạn cộng tác với bất kỳ số người nào, bất cứ nơi nào trên thế giới, miễn phí.
Một lợi ích khác của Google Docs là tất cả công việc của bạn được lưu vào Đám mây, điều đó có nghĩa là bạn sẽ không bị mất báo cáo 20 trang của mình ngay cả khi máy tính xách tay của bạn bị vẹo. (Ôi!)
Đối với một blogger như tôi, tôi không thể tưởng tượng được việc sử dụng bất cứ thứ gì ngoài Google Docs mỗi ngày. Không giống như Word, các biên tập viên của tôi có thể nhảy vào tài liệu của tôi bất cứ khi nào thuận tiện nhất cho họ và để lại đề xuất hoặc nhận xét. Tôi cũng có thể trả lời những điều này bất cứ khi nào tôi muốn – ở nhà hoặc đang di chuyển bằng ứng dụng Google Docs .
Bây giờ chúng tôi đã đề cập đến một số lợi ích của việc sử dụng Google Docs, hãy đi sâu vào chi tiết hơn về cách sử dụng nó.
Chia sẻ và cộng tác với Google Docs
Có rất nhiều mẹo và thủ thuật mà người dùng có thể tận dụng khi sử dụng Google Docs – dù là làm việc với tư cách cá nhân hay theo nhóm.
Chia sẻ tài liệu Google của bạn
Các cá nhân có thể chia sẻ tài liệu của họ với nhiều người như họ muốn, cũng như chỉnh sửa các quyền của họ để giới hạn những gì họ có thể làm.
Để bắt đầu chia sẻ, nhấp vào ” File“, sau đó là ” Share “.
Có nhiều lựa chọn chia sẻ – lựa chọn bạn chọn hoàn toàn là lựa chọn của bạn.
1. Tạo một liên kết có thể chia sẻ
Cách đơn giản nhất để chia sẻ trang Google Docs là tạo liên kết có thể chia sẻ. Điều này cho phép bất cứ ai nhấp vào một URL duy nhất và xem tài liệu của bạn.
Sau khi mở hộp ” Share “, nhấn nút “Get shareable link” ở góc trên cùng.
Sau đó, chọn một quyền chia sẻ cho tài liệu của bạn.
Sau khi xác định quyền, bấm ” Copy link “.
URL sau đó sẽ được sao chép vào clipboard của bạn để gửi cho bất kỳ ai muốn xem tài liệu.
2. Chia sẻ qua địa chỉ email
Để làm điều này, quay trở lại hộp chia sẻ.
Nhập địa chỉ email của người bạn muốn chia sẻ tài liệu của bạn và chọn một tùy chọn từ trình đơn thả xuống để chỉnh sửa quyền của họ.
Nếu bạn thêm một ghi chú cho lời mời này, nó sẽ được hiển thị trong thư mời email.
3. Tùy chọn chia sẻ nâng cao
Quay trở lại hộp chia sẻ của bạn và nhấn “Advanced”.
Tại đây, bạn có thể xem tất cả các cài đặt chia sẻ – bao gồm cả những người có quyền truy cập vào tài liệu của bạn, cài đặt quyền của họ và tùy chọn mời thêm người hoặc xóa người khác.
4. Làm cho tài liệu của bạn có thể chỉnh sửa bởi bất cứ ai
Bạn muốn cấp cho bất kỳ ai quyền chỉnh sửa nội dung tài liệu của bạn? Nhấn “File” và “Share” để nhận liên kết có thể chia sẻ của bạn.
Trong menu thả xuống được hiển thị, hãy nhấn vào Bất cứ ai có liên kết đều có thể chỉnh sửa.
Vì tùy chọn này nêu rõ, có URL duy nhất của bạn sẽ có thể thực hiện thay đổi, chỉnh sửa và thậm chí xóa tài liệu của bạn … vì vậy hãy cẩn thận về việc bạn đang chia sẻ với ai.
Có một số phím tắt để giúp tăng năng suất của bạn khi làm việc trong Google Docs. Xem lại biểu đồ sau để tìm hiểu một số phím tắt phổ biến nhất.
Tạo và viết trong Google Docs
Để thực hiện việc này, hãy truy cập trang chủ Google Docs và tìm nút menu ở phía bên trái.
Sau đó nhấn “Settings”
Một hộp bật lên sau đó sẽ hiển thị trên màn hình của bạn. Để thiết lập chỉnh sửa ngoại tuyến, hãy chuyển nút “Offline” thành “On”. (Điều này sẽ chuyển nút màu xanh, thay vì màu xám.)
Trình duyệt của bạn sau đó sẽ điều chỉnh để chỉnh sửa ngoại tuyến và bạn sẽ thấy biểu tượng sau khi chỉnh sửa tài liệu của mình mà không cần Internet.
Sử dụng Nhập bằng giọng nói
Công nghệ giọng nói là một ngành công nghiệp đang phát triển và Google luôn đi đầu trong xu hướng này. Bạn có thể tăng tốc quá trình viết của mình bằng cách sử dụng tính năng nhập giọng nói trong Google Docs.
Để sử dụng tính năng này, hãy bắt đầu bằng cách kiểm tra cài đặt thiết bị của bạn để xác nhận rằng micrô của bạn hoạt động.
Sau đó đi đến “Tools” và “Voice Typing”. Bạn sẽ thấy một biểu tượng micro.
Nhấn vào đó và bắt đầu nói. Google sẽ chuyển đổi các từ đã nói của bạn thành văn bản mà bạn sẽ thấy xuất hiện trên trang.
Sử dụng Ứng dụng Google Docs
Ứng dụng miễn phí thậm chí hoạt động ngoại tuyến khi bạn bật cài đặt đó – giống như cách bạn đã làm trên máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn của mình – và nó sẽ tự động lưu công việc của bạn vào Đám mây.
Google Docs đã bảo vệ bạn.
Định dạng tài liệu của bạn
Tạo trang Google Docs phù hợp với bạn và nội dung bạn đang tạo. Cho dù đó là hướng trang, hình ảnh hoặc số trang, những mẹo này sẽ giúp bạn định dạng tài liệu của mình theo bất kỳ cách nào bạn muốn.
Nếu bạn đang tìm cách tận dụng tối đa khoảng trống trong tài liệu của bạn hoặc định dạng tài liệu của bạn để in, bạn có thể cần phải thay đổi lề.
Trước khi làm điều này, bạn sẽ cần đảm bảo thước kẻ hiển thị phía trên tài liệu của bạn.
Chỉ cần đi tới “View” và nhấn “Show Ruler”.
Bạn sẽ thấy một thước kẻ bên dưới thanh định dạng trong tài liệu của bạn.
Sau đó, để thay đổi lề của trang của bạn, hãy xác định nút nhỏ màu xanh ở phía bên trái của thước và trượt nút để thay đổi lề trái của bạn.
Để thay đổi lề phải của bạn trong Google Docs, hãy lặp lại quy trình này bằng nút màu xanh ở bên phải thước kẻ của bạn.
Nếu bạn cần có lợi nhuận nghiêm ngặt trong tài liệu của mình, hãy thử sử dụng công cụ Cài đặt Trang của Trang.
Để thực hiện việc này, nhấn “File” rồi “Page Setup”.
Sau đó, bạn sẽ thấy hộp bật lên sau đây nơi bạn có thể thay đổi lề.
Nếu bạn cần cùng một lề trong mọi tài liệu bạn tạo, hãy tiết kiệm thời gian và nhấn nút “Đặt làm mặc định”. Điều này sẽ tự động sao chép thiết lập lề của bạn vào tất cả các tài liệu mới.
Cách thay đổi hướng trang thành cảnh
Tìm cách thay đổi định hướng của tài liệu của bạn? Đi đến “File” và chọn “Page Setup”.
Sau đó, chọn tùy chọn “Landscape” trong “Orientation” và nhấn “OK” để thực hiện các thay đổi của bạn.
Nếu bạn muốn tất cả các tài liệu của mình có cùng hướng, bấm “Đặt làm mặc định”.
Cách thêm một hộp văn bản
Hộp văn bản là một lựa chọn tuyệt vời nếu bạn đang muốn thêm một yếu tố trực quan bổ sung vào tài liệu của mình. Chúng cho phép bạn định vị văn bản bổ sung ở bất cứ đâu trên trang của bạn mà không thay đổi định dạng của tài liệu hiện tại của bạn.
Trong Google Docs, các hộp văn bản được phân loại là bản vẽ. Bạn có thể chèn một bằng cách nhấp vào “Insert” và “Drawing”.
Điều này sẽ mở tính năng “Drawing”. Sau đó nhấn “Text Box”.
Kéo con trỏ của bạn vào không gian vẽ để tạo một hộp lớn (hoặc nhỏ) đủ cho yêu cầu của bạn
Khi hộp của bạn đã được tạo, đã đến lúc nhập văn bản của bạn.
Bạn có thể thay đổi phông chữ, màu sắc và căn chỉnh văn bản trong hộp của mình bằng cách sử dụng thanh điều hướng trong cửa sổ bật lên.
Hạnh phúc với hộp văn bản của bạn? Nhấn “Save & Close” để chèn bản vẽ của người dùng vào trong tài liệu của bạn.
Từ đây, coi hộp văn bản của bạn như một hình ảnh. Chọn hình ảnh để thay đổi căn chỉnh hoặc di chuyển hộp xung quanh tài liệu của bạn để có vị trí lý tưởng.
Số trang giúp tài liệu của bạn dễ dàng điều hướng và cho phép tổ chức tốt hơn khi được in – bạn sẽ tránh tự hỏi mình, Trang này có ở đây hay không?
Thêm số trang vào tài liệu của bạn bằng cách nhấp vào “Chèn”, “Tiêu đề” và “Số trang”. Sau đó chọn tùy chọn của bạn.
Treo thụt lề là các thụt lề tự động thay đổi lề của đoạn mà không làm gián đoạn định dạng được sử dụng ở nơi khác trên trang của bạn. Đây là một ví dụ:
Để thêm thụt lề trong Google Docs, hãy đảm bảo rằng thước kẻ của bạn hiển thị bằng cách nhấn “View” và “Show Ruler”.
Sau đó, quay trở lại tài liệu chính của bạn và đánh dấu văn bản bạn muốn định dạng.
Thêm một thụt lề bằng cách định vị thước trên tài liệu của bạn và trượt các mũi tên màu xanh vào đặc điểm kỹ thuật của bạn.
Trượt mũi tên ở bên trái để thay đổi thụt lề trái và mũi tên ở bên phải để thay đổi thụt lề phải.
Để thêm một hình ảnh vào tài liệu của bạn, chỉ cần đặt con trỏ của bạn bất cứ nơi nào bạn muốn chèn hình ảnh.
Cuộn lên trên cùng của trang và nhấp vào “Insert” và “Image”.
Chọn vị trí hình ảnh – có nhiều tùy chọn bao gồm máy tính của bạn, web, Google Drive hoặc theo URL.
Chọn hình ảnh của bạn, nhấp vào “Open” và hình ảnh của bạn sẽ xuất hiện.
Theo nguyên tắc chung, thẻ “Heading 1” phải là tiêu đề chính của bạn. Thẻ “Heading 2” phải là tiêu đề phụ và thẻ “Heading 3” phải là các phần bên dưới tiêu đề phụ.
Chỉnh sửa tài liệu của bạn
Theo dõi các thay đổi, để lại các thành viên trong nhóm và nhận xét của đồng nghiệp, chạy kiểm tra chính tả và các tính năng chỉnh sửa quan trọng khác đều có sẵn trong Google Docs để đảm bảo công việc của bạn đạt được tiềm năng đầy đủ.
Bạn có thể theo dõi các thay đổi trong Google Docs bằng cách thay đổi “Editing” thành “Suggesting” ở góc trên cùng bên phải của trang.
Sau đó, khi ai đó chỉnh sửa tài liệu của bạn, mọi thay đổi sẽ hiển thị bằng một màu khác, với một hộp ở phía bên phải để hiển thị tên, ảnh và chi tiết chỉnh sửa của họ.
Sau đó, bạn có thể duyệt các thay đổi được theo dõi và chấp nhận hoặc từ chối chúng khi cần thiết.
Với Google Docs, bạn và nhóm của bạn có thể để lại nhận xét trong bất kỳ tài liệu nào cho nhau xem. Chúng thường được sử dụng như lời nhắc để quay lại một phần cụ thể, để lại ý tưởng sửa đổi chi tiết hơn hoặc thêm URL vào các trang web và hình ảnh khác để tham khảo.
Mặc dù việc đạt được số lượng từ cần thiết có thể không phải lúc nào cũng dễ dàng, Google Docs làm cho việc đếm trở nên đơn giản.
Khi bạn đang ở trong tài liệu của mình, hãy tìm “Tools” trong thanh điều hướng. Sau đó, chọn “Word Count”.
Google sau đó sẽ hiển thị tổng số từ (cùng với tổng số trang, ký tự và ký tự không bao gồm dấu cách).
Để đếm các từ trong một câu, đoạn hoặc trang cụ thể, hãy chọn văn bản bạn muốn đưa vào và làm theo các bước tương tự ở trên.
Cách chạy Kiểm tra chính tả
Chạy kiểm tra chính tả để xác định vị trí và sửa bất kỳ lỗi nào bạn có thể đã bỏ qua. Hãy nghĩ về nó như là người đọc thử hoặc biên tập viên cá nhân của bạn.
Để chạy kiểm tra chính tả trong Google Docs, hãy nhấn nút “Tools” trong thanh điều hướng của bạn và nhấn vào “Spelling”. Sau đó chọn tùy chọn “Spell check”.
Google Docs sau đó sẽ quét toàn bộ tài liệu của bạn để tìm các từ sai chính tả và lỗi ngữ pháp. Bạn sẽ được lựa chọn chấp nhận hoặc bỏ qua đề xuất của Google.
Nếu bạn thấy rằng bạn thường xuyên sử dụng một từ mà Google không nhận ra, bạn có thể thêm từ đó vào từ điển của mình. Điều này sẽ ngăn Google Docs làm nổi bật từ trong kiểm tra chính tả trong tương lai.
Làm thế nào để thêm một cú đánh
Sử dụng tiện ích bổ sung Google Docs
Bạn có thể thêm các công cụ của bên thứ ba hoặc các tiện ích bổ sung vào tài liệu của mình. Những tiện ích bổ sung này chứa các tính năng độc đáo để giúp bạn cải thiện công việc của mình theo nhiều cách khác nhau.
Bạn có thể tìm thấy các tiện ích bổ sung này bằng cách định vị tab “Add-Ons” trong thanh điều hướng và nhấp vào “Get add-ons”.
Viết một tài liệu cần hỗ trợ dữ liệu? Cài đặt tiện ích này vào trình duyệt của bạn để thu thập ghi chú, nghiên cứu trường hợp và tài liệu tham khảo mà bạn dự định trích dẫn. Sau đó, sử dụng tiện ích bổ sung để kéo chúng vào khi cần thiết. Bạn cũng có thể chỉnh sửa các ghi chú bạn đã lưu với Google Keep.
Thương hiệu nhất quán rất quan trọng, nhưng điều đó có thể khó khăn khi bạn sử dụng các phông chữ độc đáo. Tiện ích bổ sung Phông chữ Extensis nhập hàng ngàn phông chữ từ thư viện Phông chữ của Google vào tài liệu của bạn để nâng cao tính thẩm mỹ tổng thể của tác phẩm.
Viết hợp đồng, thỏa thuận, hoặc bất kỳ giấy tờ nào khác cần có chữ ký? Tiện ích Google Docs này sẽ giúp bạn thu thập chữ ký điện tử một cách dễ dàng và .
Cần một dịch giả? Cài đặt tiện ích này để dễ dàng dịch nội dung của bạn sang ngôn ngữ khác.
Tiện ích bổ sung này cho phép bạn thêm các sơ đồ độc đáo vào tài liệu của mình, dễ thiết kế và chỉnh sửa. Nó hoàn hảo cho bất cứ ai làm việc với dữ liệu hoặc tìm kiếm một cách thú vị để hiển thị thông tin.
Hiệu đính dễ dàng hơn 20 ngôn ngữ. Bạn sẽ không phải tự hỏi về chính tả hoặc ngữ pháp của bạn nữa. Công cụ ngôn ngữ bổ trợ bắt lỗi và lỗi bất kể ngôn ngữ.
EasyBib là một trình tạo thư mục tự động với hơn 7.000 tùy chọn kiểu, bao gồm MLA, APA và, theo phong cách Harvard.
Google Docs, Google Sheets và Google Forms trong Google Docs
Với Google Docs, thật dễ dàng để tích hợp với các công cụ hữu ích khác như Google Sheets và Google Forms. Nếu bạn tạo bảng tính hoặc biểu đồ trong Google Sheets, bạn có thể chèn thông tin đó trực tiếp vào Google Docs.
Với Google Forms, bạn có thể tạo các khảo sát được lưu tự động vào Google Drive để dễ dàng truy cập và đánh giá từ Google Docs.
Google Sheets là một tùy chọn tuyệt vời cho bất kỳ ai cần xây dựng bất kỳ loại biểu đồ, danh sách, kế hoạch hoặc bảng tính nào. Nó là một trình tạo bảng tính – tương tự như Excel – và nó miễn phí.
Thực hiện việc này bằng cách đi lên thanh công cụ, nhấp vào “Insert”, “Chart” và “From Sheets”. Bạn sẽ có thể xem và chọn biểu đồ bạn muốn thêm vào tài liệu của mình.
Bạn và nhóm của bạn có thể hợp tác và chọn một mẫu từ thư viện của Google – hoặc tạo một mẫu độc đáo từ đầu để tạo kiểu theo sở thích của bạn.
Google Forms cũng miễn phí sử dụng và có thể tích hợp với phần mềm như và .
Ngoài ra, tất cả các tài liệu và phản hồi Google Forms của bạn sẽ được lưu tự động vào Google Drive để bạn có thể dễ dàng truy cập chúng khi ở trong trang Google Docs của bạn.
Để thực hiện việc này, nhấp vào biểu tượng “Ứng dụng” khi bạn mở Google Docs. Cuộn xuống “Biểu mẫu” để tìm biểu mẫu hoặc khảo sát bạn muốn mở.
Một tính năng cuối cùng cần lưu ý là những người phản hồi biểu mẫu hoặc khảo sát của bạn có thể làm như vậy trên mọi loại thiết bị, làm cho Google Forms trở thành một tùy chọn thuận tiện cho mọi người.
Xin chúc mừng! Bạn hiện là một chuyên gia Google Docs. Cho dù bạn là nhà tiếp thị hay CEO, những mẹo này sẽ cho phép bạn tận dụng phần mềm của Google và tạo tài liệu đáng kinh ngạc dưới mọi hình thức, bất kể nền tảng chuyên môn của bạn.
Google Docs cung cấp cho bạn khả năng chia sẻ công việc của bạn với nhiều người như bạn muốn, bất cứ khi nào bạn muốn, biến nó thành một công cụ tuyệt vời cho các nhóm hợp tác. Nó cũng giữ cho cuộc sống của bạn đơn giản bằng cách tự động lưu bất kỳ thay đổi nào vào tài liệu của bạn vào Cloud, nghĩa là không còn căng thẳng về việc mất công việc của bạn. Cuối cùng, bạn có thể làm việc trên các tài liệu của mình từ bất cứ đâu – dù bạn có Internet hay không.
Với tất cả các tính năng này, bạn có thể thấy lý do tại sao rất nhiều người đã nhảy vào nhóm nhạc Google Docs. Thêm vào đó, nó miễn phí! Hãy thử xem sao?
Liên hệ ATP Software Website : https://atpsoftware.vn/ Group : https://www.facebook.com/groups/CongDongATP/ Page : https://www.facebook.com/atpsoftware.tools/ Hotline : 0931 9999 11 – 0967 9999 11 – 1800 0096
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!