Cập nhật thông tin chi tiết về Cara Membuat File .Exe Di Visual Studio / Visual Basic mới nhất trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
cara exe visual studio , cara exe visual basic 6.0 , cara exe visual basic , cara exe visual basic 6 , cara membuat exe visual basic , cara edit exe visual basic , cara membuat exe pada visual studio 2010 , cara membuat exe di visual studio 2010 , cara membuat exe di visual studio , cara membuat exe pada visual studio 2012 , cara membuat file exe di visual studio 2012 , cara membuat file exe di visual studio 2008 , cara membuat file exe di visual studio 2005 , cara membuat file exe di visual studio 2013 , cara membuat file exe pada visual studio 2008 , cara membuat file exe pada visual studio 2010 , cara membuat file exe di visual studio 2010 , cara membuat project visual studio menjadi exe , cara membuat file exe visual basic 6.0 , cara membuat exe di visual basic 6.0 , cara membuat file exe di visual basic 6.0 , cara membuat file exe pada visual basic 6.0 , cara membuat file setup / exe di visual basic 6.0 , cara membuat program visual basic 6.0 menjadi exe , cara membuat file exe visual basic 6 , cara mengedit file exe visual basic , cara membuat file exe visual basic 2010 , cara membuat file exe visual basic 2008 , cara mengedit program exe visual basic , cara mengganti icon exe visual basic , cara decompile file exe visual basic , cara membuat exe di visual basic 2010 , cara membuat exe pada visual basic , cara membuat exe pada visual basic 2008 , cara membuat file exe pada visual basic , cara membuka file exe di visual basic , cara membuat file exe di visual basic 6 , cara buat exe pada visual basic , cara buat file exe di visual basic , cara membuat exe di visual basic , cara membuat exe di visual basic 2008 , cara edit file exe dengan visual basic , cara membuat file exe dengan visual basic , cara membuka file exe dengan visual basic , cara mengganti icon exe di visual basic , cara membuat file exe dari visual basic , cara membuat file exe dengan visual basic 2010 , cara membuat file exe di visual basic , cara edit file exe visual basic , cara membuat file exe pada visual basic 2010 express , cara membuat file exe visual basic , cara membuat file exe pada visual basic 2010 , cara membuat file exe di visual basic 2010 , cara mengubah visual basic ke exe , cara mengubah visual basic 2010 ke exe , cara menyimpan visual basic menjadi exe , cara mengubah visual basic menjadi exe , cara membuat program visual basic menjadi exe , cara merubah file visual basic menjadi exe , cara membuat file visual basic menjadi exe , cara membuat file exe pada visual basic 2008 , cara save visual basic menjadi exe , cara membuat visual basic menjadi exe , cara membuat program visual basic 2010 menjadi exe , cara membuat exe di visual studio 2012
assalamualaikum Kawan cronyos, Kali ini saya akan berbagi sedikit tentang permrograman chúng tôi kebetulan saya memakai Visual Studio 2010, yaitu cara membuat File exe dari projek kita di chúng tôi Berikut caranya :
2. Klik Publish (Nomor 3) lalu pilih lokasi penyimpanan (Nomor 4)
3. Scroll ke bawah lalu klik “Publish”
4. Setelah selesai buka folder tempat anda menyimpan tadi (Nomor 4),disitu anda akan menemukan file “Setup.exe”, selamat project anda sekarang bisa dijalankan “stand alone” tanpa harus membuka VB.net, Sekian postingan ringan saya kali ini jika ada komentar atau pertanyaan silahkan sampaikan sampaikan di kolom komentar atau buku tamu. Wassalamualaikum
Cách Tạo File Cài Visual Studio Offline
Microsoft đã ra mắt Visual Studio 2017 nhân dịp kỷ niệm 20 năm sự ra đời của Visual Studio IDE. Visual Studio 2017 ra mắt vào ngày 7 tháng 3 năm 2017. Visual Studio 2017 là phần mềm được chờ đợi nhất từ Microsoft. Phiên bản đầu tiên của Visual Studio IDE được phát hành vào ngày 19 tháng 3 năm 1997, đó là Visual Studio 97. Vào thời điểm đó, C# chưa ra đời và các ngôn ngữ Visual Basic, Visual C++, v.v… là một phần của công cụ tuyệt vời này.
Nó cũng bao gồm các tính năng .NET Core và phát triển đa nền tảng nếu bạn cài đặt tất cả các gói cần thiết. Nếu không có giấy phép Visual Studio 2017 Community, các tính năng sẽ bị hạn chế.
Tuy nhiên, nếu cần tất cả các tính năng của Visual Studio 2017, người dùng cần mua giấy phép và tải xuống từ trang Visual Studio. Bạn đọc cũng có thể so sánh các tính năng giữa cả ba sản phẩm khác nhau này của Visual Studio. Phiên bản dùng thử miễn phí cũng có sẵn cho hai sản phẩm Professional và Enterprise.
Các hệ điều hành được hỗ trợVisual Studio 2017 sẽ cài đặt và chạy trên các hệ điều hành sau:
Windows 10 phiên bản 1507 hoặc mới hơn: Home, Professional, Education, Enterprise (LTSB không được hỗ trợ).
Windows Server 2016: Standard và Datacenter.
Windows 8.1: Basic, Professional và Enterprise.
Windows Server 2012 R2: Essentials, Standard và Datacenter.
Windows 7 SP1 (Với các bản cập nhật mới nhất): Home Premium, Professional, Enterprise và Ultimate.
Phần cứng
1,8Ghz hoặc các bộ vi xử lý nhanh hơn. Tối thiểu là lõi kép.
2GB RAM, nếu có 4GB RAM thì càng tốt (Tối thiểu 2,5GB nếu chạy trên máy ảo).
Không gian ở cứng: 1GB đến 40GB, tùy thuộc vào các tính năng được cài đặt.
Card video hỗ trợ độ phân giải tối thiểu là 720p (1280×720): Visual Studio hoạt động tốt nhất với độ phân giải WXGA (1366×768) hoặc cao hơn.
Các ngôn ngữ được hỗ trợVisual Studio có sẵn ở các ngôn ngữ sau: Tiếng Anh, tiếng Trung (Giản thể), tiếng Séc, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Ý, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Người dùng cũng có thể chọn ngôn ngữ cho Visual Studio trong suốt quá trình cài đặt.
Visual Studio Installer (Trình cài đặt Visual Studio) cũng có sẵn ở 14 ngôn ngữ trên và khớp với ngôn ngữ Windows (nếu có).
Lưu ý: Visual Studio Team Foundation Server Office Integration 2017 có sẵn ở 10 ngôn ngữ được hỗ trợ bởi Visual Studio Team Foundation Server 2017.
Các yêu cầu cần thiếtCần có .NET Framework 4.5 để cài đặt Visual Studio. Visual Studio yêu cầu .NET Framework 4.6.1 được cài đặt trong suốt quá trình thiết lập.
Phiên bản Windows 10 Enterprise LTSB không được hỗ trợ. Bạn có thể sử dụng Visual Studio để xây dựng các ứng dụng chạy trên Windows 10 LTSB.
Cần có các phiên bản Windows 8.1 Pro hoặc Enterprise (x64) để phát huy tính năng hỗ trợ trình giả lập. Ngoài ra, còn cần một bộ vi xử lý hỗ trợ Client Hyper-V và Second Level Address Translation (SLAT).
Khi đáp ứng được các điều kiện cần thiết, người dùng có thể bắt đầu cài đặt.
Tạo file cài đặt offline
Visual Studio 2015 hoặc các phiên bản trước của Visual Studio đi kèm với các gói cài đặt và khi người dùng tải xuống bất kỳ phiên bản nào trong số này toàn bộ gói phần mềm cũng sẽ được cài đặt theo. Tuy nhiên, lần này Visual Studio đã thực hiện một bước giúp cho việc cài đặt trở nên dễ dàng hơn. Đôi khi, người dùng không cần toàn bộ gói cài đặt. Đơn giản chỉ tải xuống những thứ cần thiết. Đó là gói cài đặt tùy chỉnh.
Do đó, khi Visual Studio 2017 ra mắt, Microsoft chỉ cung cấp vs_enterprise.exe (tên gọi này sẽ khác nhau ở mỗi phiên bản). Khi chạy file EXE này, người dùng sẽ chọn các gói cài đặt tùy theo nhu cầu. Phần mềm sẽ tải xuống tất cả các gói này trực tuyến và cài đặt chúng.
Ngay cả khi có thể cài đặt trực tuyến, đôi khi ta vẫn cần file cài đặt ngoại tuyến (hay còn gọi là Offline Installer). Bạn đọc có thể khiến Offline Installer sử dụng file EXE đã tải xuống bằng cách làm theo các bước sau. Đầu tiên, mở command prompt và gõ lệnh sau vào:
Đối với .NET web và .NET desktop development, hãy chạy lệnh: vs_enterprise.exe là tên file tải về, nếu file Visual Studio tải về có tên khác, bên phải đổi tên file trong lệnh cài đặt.
vs_enterprise.exe --layout c:vs2017layout --add Microsoft.VisualStudio.Workload.ManagedDesktop --add Microsoft.VisualStudio.Workload.NetWeb --add Component.GitHub.VisualStudio --includeOptional --lang en-USĐối với .NET desktop và Office development, hãy chạy lệnh:
vs_enterprise.exe --layout c:vs2017layout --add Microsoft.VisualStudio.Workload.ManagedDesktop --add Microsoft.VisualStudio.Workload.Office --includeOptional --lang en-USĐối với C++ desktop development, hãy chạy lệnh:
vs_enterprise.exe --layout c:vs2017layout --add Microsoft.VisualStudio.Workload.NativeDesktop --includeRecommended --lang en-US vs_enterprise.exe --layout "C:Visual Studio 2017" --lang en-USCó thể thay đổi vị trí tải xuống ” C:Visual Studio 2017” và ngôn ngữ nếu cần. Sau khi nhấn Enter, sẽ mất vài phút để hoàn tất việc tải xuống các gói, vì vậy hãy kiên nhẫn một chút.
Bạn sẽ thấy màn hình hiển thị như sau:
Cài đặt Visual Studio 2017
Đi đến vị trí đặt file tải xuống Visual Studio 2017 và chạy thiết lập (trong ví dụ này là vs_enterprise.exe).
vs_enterprise.exe cho Visual Studio Enterprise.
vs_prof chúng tôi cho Visual Studio Professional.
vs_community.exe cho Visual Studio Community.
Quá trình cài đặt sẽ diễn ra trong một vài phút và hiển thị màn hình đầu tiên như sau:
Trong trường hợp ví dụ hôm nay, bài viết sẽ cài đặt phiên bản Enterprise của Visual Studio 2017. Màn hình đầu tiên sẽ hiển thị nơi có thể chọn các thành phần bắt buộc để cài đặt: .NET Desktop Development, chúng tôi and Web Development, Azure Development, chúng tôi Development, v.v… Chỉ cần chọn các thành phần mà bạn muốn cài đặt.
Nếu quan tâm đến việc cài đặt các gói riêng lẻ, hãy chuyển đến tab Individual Components, chọn các thành phần riêng lẻ cần thiết và nhấp để vào nút Install ở phía dưới. Visual Studio 2017 với các thành phần được chọn sẽ được cài đặt.
Sau khi cài đặt, bạn cũng có thể sửa đổi các thành phần. Có nghĩa là bạn có thể cài đặt thêm các thành phần hoặc gỡ bỏ các thành phần đã cài đặt. Tất cả tùy thuộc vào bạn. Nếu quên cài đặt một thành phần nào đó, chỉ cần nhấp vào nút Modify bên dưới và thêm/xóa các thành phần.
Để hoàn thành quá trình cài đặt, chỉ cần nhấp vào nút Launch. Chương trình sẽ tiến hành đăng nhập để xác thực giấy phép phiên bản Visual Studio 2017 Enterprise.
Sau khi nhấp vào nút Launch, bạn sẽ được yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản Visual Studio để xác minh giấy phép. Khi đăng nhập thành công bằng thông tin đăng nhập hợp lệ, người dùng sẽ được chuyển hướng đến màn hình đầu tiên của Visual Studio 2017.
Đây là màn hình đầu tiên của Visual Studio 2017.
Hôm nay, bạn đọc đã được tìm hiểu cách cài đặt Visual Studio 2017 với file cài đặt offline bằng cách làm theo các bước đơn giản.
Đóng Gói Ứng Dụng C# Bằng Visual Studio
Bài viết này sẽ trình bày chi tiết cách đóng gói một ứng dụng C# bằng Visual Studio mọi phiên bản.
Trong bài này tôi sẽ trình bày cách tạo file Setup, đồng thời cũng sẽ hướng dẫn tạo Shortcut Uninstall trên Start Menu. Bài viết thực chất chia làm hai phần: phần tạo Install và phần tạo Uninstall.
1. Tạo một Demo project
Bất kỳ ai muốn đóng gói phần mềm của họ thành file setup thì họ tất nhiên đã tạo một file setup của riêng họ rồi. Trong bài này tôi sẽ lấy một WinForm project đơn giản để làm ví dụ, thông qua ví dụ đó để áp dụng cho các trường hợp khác. Tôi tạo một WinForm project tên là “Test of Setup”. Mã chương trình như sau (nhớ là phải thêm using chúng tôi nhé):
Căn cứ vào đoạn code thì chúng ta cần phải vào thư mục BinDebug, trong thư mục Debug tạo một thư mục Input, trong thư mục Input tạo một file text có tên chúng tôi và trong file Sample thì bạn muốn viết gì vào thì viết, còn tôi thì viết trong đó là “gianpzo”. Khi biên dịch, kết quả như sau:
Ok, một chương trình đã được tạo ra, và tôi muốn đem chương trình đó đi tặng cho bạn gái tôi để cô ấy thấy tôi giỏi đến mức nào. Thế là mình phải đóng gói chương trình vừa viết lại để đem cho cô ấy.
2. Tạo Setup project
Chú ý: đối với những phiên bản VS 2012 trở đi, chúng ta phải lên mạng và tìm cách down thêm Visual Studio Installer và cài đặt thì mới xuất hiện Setup Project trong Other Project Type được. Tải Visual Studio Installer TẠI ĐÂY. Tôi giữ nguyên tên là Setup1 cho nó đỡ lằng nhằng. Kết quả, giao diện như sau:
b. Các bước cài đặt cơ bản
Và kết quả như sau:
Chuột phải vào Primary Output ở giữa màn hình và chọn Create Shortcut:
Sau đó chúng ta cắt cái Shortcut vừa tạo và paste vào trong thư mục User’s Desktop
Sau đó, chọn thư mục Test of setup vừa tạo, tiếp đó đưa chuột ra khung giữa chọn Create Shortcut (cái này là Shortcut nằm ở trên Program Menu), một hộp thoại sổ ra, chúng ta nháy kép vào thư mục Application Folder sau đó chọn Primary ouput from Test of setup (Active) và ấn OK. Sau đó đặt tên cho Shortcut đó là được. Kết quả như sau:
Nếu bạn làm đến bước này mà không có vướng mắc gì thì chúc mừng bạn, bạn đã có thể Build chương trình và vào thư mục Setup1bindebug và chạy file setup được rồi. Sau khi cài xong thì sẽ có một Shortcut ở ngoài desktop và một trong Program Menu. Khi muốn gỡ chương trình thì chúng ta vào Control Panel gỡ như những chương trình bình thường khác. Còn nếu bạn không muốn vào đó để gỡ thì cũng có thể tự tạo cho mình một Uninstaller riêng theo như bên dưới.
III. Uninstall
Thiết đặt thuộc tính của file vừa mới chọn như trong hình bên dưới.
Bước 4 Kích vào Setup Project của chúng ta sau đó ấn F4 một hộp thoại Properties (Properties của project) hiện ra. Ở đó chúng ta có thể tự mình thiết đặt rất nhiều các thuộc tính tùy chọn (cái này rảnh thì mới để ý đến):
Chú ý đên Production code, chúng ta sẽ phải dùng đến nó.
Bước 5 Chuột phải vào Shortcut Uninstall và chọn properties, chọn thuộc tính Arguments. Trong thẻ Arguments chúng ta viết một đoạn code ngắn để chương trình biết là phải uninstall chương trình nào:/x {product code} /qr /x is for uninstalltion. product code là cái mã mà tôi bảo bạn phải chú ý ấy, mã product code của bạn và của tôi là không giống nhau nhé. các cú pháp thì chúng ta có thể tham khảo trong trang này: http://technet.microsoft.com/en-us/library/cc759262(v=ws.10).aspx
Bước 6 Save mọi thứ lại và Build chương trình. Thế là chúng ta đã có một file cài đặt rất pro rồi.
IV. Kết Luận
Thực ra thì chúng ta có thể tự viết setup code cho chương trình của mình nhưng cái này cũng khá là loằng ngoằng, đợi một thời gian sau tôi sẽ tiếp tục viết thêm.
Tài liệu tham khảo:http://www.codeproject.com/Articles/568476/Creating-an-MSI-Setup-Package-for-Csharp-Windows
Cách Tạo Setup Project Visual Studio Với Sql Server
Tạo Solution có chứa 3 Project bên như dưới:
Project QLSVApplication: là ứng dụng dùng để hiển thị thông tin sinh viên, chỉ là 1 Datagridview để hiển thị lên.
Project SetupEngine : là Project loại Libraries, project này chúng ta sẽ thêm loại Installer đặt tên là InstallerEngine (Class này có nhiệm vụ cài đặt Cơ sở dữ liệu vào máy tính, với các thông số được truyền vào từ quá trình cài đặt do ta quy định). Ta sẽ nhúng các SQL Script mà SQLServer cung cấp cho ta vào đây với tên chúng tôi và chúng tôi (nhớ đặt tên viết thường, ta sẽ đi vào chi tiết ở phần sau)
Ta sẽ biên dịch project này thành dll để sử dụng trong Project QLSVSetup.
Project QLSVSetup : Dùng để cài đặt ứng dụng QLSVApplication vào máy tính, và ra lệnh cho SetupEngine cài đặt cơ sở dữ liệu
Bước 1: Tạo ứng dụng sử dụng Project QLSVApplication:
Trong project này đơn giản chỉ là hiển thị thông tin, chuỗi kết nối sẽ được đọc từ app.config. Chuỗi này sẽ được cấp nhập trong quá trình cài đặt vào máy tính.
Bước 2: Tạo Project để cài đặt CSDL Project SetupEngine: Project dùng để tạo CSDL, Project này chúng ta nhớ chọn loại Libraries
– Để tạo class Installer như trong project: Bấm chuột phải vào Project/ chọn Add / New Item . Trong của sổ mới hiện lên chúng ta tìm tới loại Installer Class, đặt tên class là InstallerEngine
– Đặt tên class InstallerEngine rồi nhấn Add
– Tiếp tục tạo 2 Text File để lưu SQL Script (các Script này được lấy bằng công cụ SQL Server cho lẹ). Ở đây ta chia làm 2 tập tin SQL Script bởi vì lý do sau: Thao tác tạo CSDL cần phải có thời gian chờ để nó kịp update vào SQL Server. Ta cho chờ 1 thời gian sau đó mới tiếp tục chạy các SQL Script về tạo bảng, insert dữ liệu…
– Để tạo Text File: Bấm chuột phải vào Project / Add/ New Item / chọn Text File và nhập tên
– Sau khi tạo xong tập tin chúng tôi chép đoạn Script tạo CSDL vào đây (xem hình ):
– Tiếp theo ta phải cấu hình để 2 Text File này được nhúng vào Resource sau khi biên dịch.
– Trong Properties: Lần lượt chọn 2 Text File trên và chọn Embedded Resource trong Build Action
– Bây giờ chúng ta tiến hành chỉnh sủa class InstallerEngine:
using System;using System.Collections;using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Configuration.Install;
using System.Linq;
using System.IO;
using System.Reflection;
using System.Data.SqlClient;
using System.Xml;
using System.Collections.Specialized;
namespace SetupEngine
{
[RunInstaller(true)]
public partial class InstallerEngine : System.Configuration.Install.Installer
{
private string logFilePath =””;
private string pathApp = “”;
public InstallerEngine()
{
InitializeComponent();
}
private string GetSql(string Name)
{
try
{
// Gets the current assembly.
Assembly Asm = Assembly.GetExecutingAssembly();
// Resources are named using a fully qualified name.
Stream strm = Asm.GetManifestResourceStream(Asm.GetName().Name + “.” + Name);
StreamReader reader = new StreamReader(strm);
string sInfor = reader.ReadToEnd();
Log(sInfor);
reader.Close();
return sInfor;
}
catch (Exception ex)
{
Log(ex.ToString());
throw ex;
}
}
private void ExecuteSql(string serverName, string dbName, string userid, string password, string Sql)
{
string connStr = “server =” + serverName + “;database =” + dbName + “;uid=” + userid + “;pwd=” + password;
using (SqlConnection conn = new SqlConnection(connStr))
{
try
{
SqlCommand cmd = new SqlCommand(Sql);
conn.Open();
cmd.Connection = conn;
int n = cmd.ExecuteNonQuery();
Log(” n= ” + n);
conn.Close();
}
catch (Exception ex)
{
Log(ex.ToString());
}
}
}
protected void AddDBTable(string serverName, string userid, string password)
{
try
{
// Creates the database and installs the tables.
string strScript = GetSql(“sqldropcreate.txt”);
ExecuteSql(serverName, “master”, userid, password, strScript);
System.Threading.Thread.Sleep(60 * 1000);
strScript = GetSql(“sqldata.txt”);
ExecuteSql(serverName, “dbqlsv”, userid, password, strScript);
System.Threading.Thread.Sleep(60 * 1000);
string connStr = “server =” + serverName + “;database =dbqlsv;uid=” + userid + “;pwd=” + password;
Log(“AppPath=” + pathApp);
XmlDocument xmlDom = new XmlDocument();
xmlDom.Load(pathApp);
// Get XML node
XmlNode xmlNode = xmlDom.SelectSingleNode(
“configuration/appSettings/add[@key=’MYCONN’]”);
xmlNode.Attributes[“value”].Value = connStr;
// Updating connection string in file
Log(“Followind node of config file will be updated: ” + xmlNode.InnerXml);
// Save to disk
xmlDom.Save(pathApp);
}
catch (Exception ex)
{
//Reports any errors and abort.
Log(ex.ToString());
throw ex;
}
}
protected override void OnAfterInstall(IDictionary savedState)
{
base.OnAfterInstall(savedState);
}
public override void Install(System.Collections.IDictionary stateSaver)
{
base.Install(stateSaver);
string assemPath = this.Context.Parameters[“assemblypath”];
int pos = assemPath.LastIndexOf(“\”);
logFilePath = assemPath .Substring(0,pos+1)+ “\SetupLog117.txt”;
pathApp = assemPath.Substring(0, pos + 1) + “\QLSVApplication.exe.config”;
Log(“–Setup started–“);
Log(“Server=” + this.Context.Parameters[“servername”] + ” ; User Id=” + this.Context.Parameters[“userid”] + ” ; pwd=” + this.Context.Parameters[“password”]);
foreach (DictionaryEntry s in this.Context.Parameters)
{
Log(“Parameter : “+s.Key +” ; value =”+s.Value);
}
AddDBTable(this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]);
}
public void Log(string str)
{
StreamWriter Tex;
try
{
Tex = File.AppendText(this.logFilePath);
Tex.WriteLine(DateTime.Now.ToString() + ” ” + str);
Tex.Close();
}
catch
{ }
}
}
}
Giải thích một số dòng lệnh bên trên:
Hàm GetSql(string Name) : Dùng để đọc 2 Text File Sql Script. Vì 2 tập tin này chúng ta nhúng vào Assembly nên cơ chế đọc tập tin sẽ là như vậy (xem code).
Lệnh : this.Context.Parameters[“assemblypath”]; lấy đúng đường dẫn mà lúc cài đặt chương trình người sử dụng chọn.
Key assemblypath là có sẵn, phải viết y chang.
this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]
còn servernam, userid, password là do chúng ta quy định, do chúng ta đặt bên Project Setup, 3 biến này phải đặt y chang như 3 biến mà bên Project Setup ta đã đặt.
void AddDBTable(string serverName, string userid, string password) có nhiệm vụ xóa và tạo mới CSDL sau đó tạo các bảng, dữ liệu. sau khi tạo xong thì tự động cập nhập file App.config cho chương trình (dùng xml).
Chọn Setup project: đặt tên QLSVSetup rồi bấm OK.
Bấm chuột phải vào QLSVSetup/ chọn File System:
Tại cửa sổ này ta bấm chuột vào thư mục Application Folder, để có được thông tin như bên phải của hình ta làm như sau:
Bấm chuột phải vào Application Folder / Add/ Project Output…
Tiếp tục thêm các tập tin ứng dụng và app.config bên Project QLSVApplication vào đây:
Bấm chuột phải vào Application Folder / Add/ File:
Kết quả:
Để tạo Shortcut cho ứng dụng sau khi cài đặt thì ta bấm chuột phải vào QLSVApplication.exe
Sau đó cắt vào User’s Desktop hay User’s programs Menu, ta có thể tạo bất kỳ thư mục nào bên nhánh trái, rồi chép Shortcut vào đó, có thể tạo nhiều shortcut.
Tiếp theo ta cấu hình giao diện cài đặt, bấm chuột vào QLSVSetup, bên trên ta chọn Icon User Interface Editor:
Màn hình User interface sẽ xuất hiện:
Cửa sổ Add Dialog hiển thị lên:
Cấu hình TextBoxes (A) như hình chụp bên dưới:
Các tên : CUSTOMTEXTA1, CUSTOMTEXTA2, CUSTOMTEXTA3 là do ta đặt để bên Custom Action có thể tham chiếu lấy giá trị từ màn hình cài đặt. Không dùng Edit4Property nên to cho Edit4Visible =false
– Tiếp theo, cấu hình Custom Action: Bấm chuột phải vào QLSVSetup/ chọn View/ chọn Custom Actions
Tại cửa sổ Custom Actions, Bấm chuột phải vào Install / chọn Add Custom Action…
Chọn Primary ouput from SetupEngine (active) rồi bấm OK.
/servername=[CUSTOMTEXTA1] /userid=[CUSTOMTEXTA2] /password=[CUSTOMTEXTA3]
Ta viết y chang như trên, chú ý là 3 biến servername, userid, password ta đặt bên này được sử dụng cho bên SetupEngine :
this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]
Tức là ở đây ta đặt tên gì thì bên SetupEngine phải lấy đúng tên ta đặt bên này
CUSTOMTEXTA1 , CUSTOMTEXTA2, CUSTOMTEXTA3 là do ta đặt cho các EditPropertie của Textboxes (A)
Bước 4: biên dịch và cài đặt
– Cấu hình QLSVSetup như bên dưới
Chọn Rebuild để biên dịch Setup.
Sau đó chọn Install để cài đặt:
Các bước cài đặt:
BẤM next, tự động xuất hiện màn hình cấu hình CSDL (chính là Textboxes (A))
2. Nhập thông tin và bấm Next:
3. Chọn đường dẫn cài đặt và bấm Next … cứ vậy là xong. Chương trình sẽ cài đặt ứng dụng đồng thời cài đặt SQL luôn (có cập nhật kết nối cho ta luôn)
Kết quả quan sát màn hình Desktop và khởi động chương trình:
Bạn đang xem bài viết Cara Membuat File .Exe Di Visual Studio / Visual Basic trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!