Xem Nhiều 5/2023 #️ Cách Sử Dụng Hàm Lấy Ngày Tháng Năm Hiện Tại Trong Excel # Top 14 Trend | Bothankankanhatban.com

Xem Nhiều 5/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Lấy Ngày Tháng Năm Hiện Tại Trong Excel # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Lấy Ngày Tháng Năm Hiện Tại Trong Excel mới nhất trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để tiến hành lấy được giá trị Số năm từ một đối tượng thời gian nào đó thì chúng ta có thể dùng hàm YEAR trong Excel.

Cấu trúc của hàm YEAR như sau:

=YEAR(serial_number)

Trong ví dụ bên dưới, chúng ta cùng xem cách dùng hàm YEAR và kết quả thu được sẽ là:

Như vậy bạn có thể thấy: Dù cho giá trị thời gian viết được set dưới định dạng nào thì hàm YEAR vẫn sẽ lấy đúng số Năm nằm trong giá trị thời gian đó.

Giả sử: Để có thể xác định năm hiện tại là năm nào thì bạn thực hiện kết hợp hàm YEAR với hàm TODAY như bên dưới:

=YEAR(TODAY())

Kết quả của hàm YEAR lúc này sẽ ra một giá trị có loại dữ liệu là dạng Number chứ không phải dạng thời gian.

HÀM MONTH ĐỂ LẤY GIÁ TRỊ THÁNG TỪ MỘT ĐỐI TƯỢNG THỜI GIAN

Để thực hiện lấy được giá trị Số Tháng từ một đối tượng thời gian thì bạn có thể dùng hàm MONTH trong Excel.

Cấu trúc của hàm MONTH

=MONTH(serial_number)

Trong đó serial_number được biết đến là một giá trị về thời gian, là dữ liệu dạng số, chứ không phải dạng Text

Xét một số ví dụ được áp dụng hàm tách số tháng từ 1 giá trị thời gian như bên dưới:

Kết quả của hàm MONTH cho ra là một giá trị có loại dữ liệu là dạng Number, chứ không phải dạng thời gian.

HÀM DAY ĐỂ LẤY GIÁ TRỊ NGÀY TỪ MỘT ĐỐI TƯỢNG THỜI GIAN

Tương tự như hàm YEAR, thì hàm MONTH ở trên, hàm DAY sẽ giúp bạn xác định số Ngày từ một giá trị thời gian trong Excel.

Cấu trúc hàm DAY như sau:

=DAY(serial_number)

serial_number được biết đến là một giá trị thời gian, dữ liệu dạng số.

Kết quả của hàm DAY cho ra một giá trị có loại dữ liệu là dạng Number, chứ không phải dạng thời gian.

Để tiến hành tạo ra một giá trị thời gian thì bạn phải sử dụng hàm DATE. Hàm Date có công dụng xác định ra một giá trị thời gian có đầy đủ Ngày, Tháng, Năm và sẽ được viết đúng định dạng chuẩn là Thời gian.

Cấu trúc của hàm DATE như sau:

=DATE(year, month, day)

Một số ví dụ cho việc ứng dụng hàm Date để giúp tạo ra giá trị biểu diễn thời gian:

Trong kết quả tại D4 và D5 có đã có dùng hàm IF để biện luận giá trị năm. Nếu như số năm nhỏ hơn hay bằng 18 (năm hiện tại là 2018) thì sẽ coi năm đó thuộc vào năm 2000 trở đi. Còn nếu không phải thì sẽ tính cho những năm thuộc 1900 đến trước 2000

Kết quả tại D3 có dùng hàm TEXT kết hợp với hàm DATE để giúp thay đổi cách định dạng giá trị ngày theo ý muốn của bạn.

Đánh giá bài viết

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ngày Tháng Năm Trong Excel: Today(), Day(), Month(), Year(),…

Ngày tháng được ứng dụng trong tất cả các ngành nghề trong nhiều lĩnh vực. Ngày tháng năm phụ thuộc vào việc thiết lập trong hệ thống Control Panel của máy tính. Nên khi làm việc với ngày tháng năm trong Excel cần phải kiểm tra xem hệ thống ngày tháng năm trong máy tính của chúng ta được định dạng theo kiểu gì? “Ngày/Tháng/Năm” Hoặc “Tháng/Ngày/Năm”.

Trong nội dung bài này sẽ hướng dẫn sử dụng các hàm ngày tháng năm trong Excel bằng lý thuyết và ví dụ minh họa cụ thể. Để mọi người có thể sử dụng thành thạo và ứng dụng các hàm ngày tháng năm vào trong công việc của mình.

A. Hàm Today()

1. Chức năng của hàm Left() trong Excel

Hàm Today() trả về giá trị ngày tháng năm hiện tại của hệ thống máy tính.

2. Cấu trúc của hàm Left trong Excel

TODAY()

3. Ví dụ về hàm Today() trong Excel

B. Hàm Day()

1. Chức năng của hàm Day() trong Excel

Hàm Day() trả về giá trị Ngày trong ngày tháng năm.

2. Cấu trúc của hàm Day() trong Excel

DAY(Ngày tháng năm)

Giải thích:

· Ngày tháng năm: Là địa chỉ ô có chứa giá trị ngày tháng năm.

C. Hàm Month()

1. Chức năng của hàm Month() trong Excel

Hàm Month() trả về giá trị Tháng trong ngày tháng năm.

2. Cấu trúc của hàm Month() trong Excel

MONTH(Ngày tháng năm)

Giải thích:

· Ngày tháng năm: Là địa chỉ ô có chứa giá trị ngày tháng năm.

D. Hàm Year()

1. Chức năng của hàm Year() trong Excel

Hàm Year() trả về giá trị Năm trong ngày tháng năm.

2. Cấu trúc của hàm Year() trong Excel

YEAR(Ngày tháng năm)

Giải thích:

· Ngày tháng năm: Là địa chỉ ô có chứa giá trị ngày tháng năm.

E. Hàm Weekday()

1. Chức năng của hàm Weekday() trong Excel

Hàm Weekday() trả về giá trị Thứ của ngày tháng năm.

2. Cấu trúc của hàm Weekday() trong Excel

WEEKDAY(Ngày tháng năm)

Giải thích:

· Ngày tháng năm: Là địa chỉ ô có chứa giá trị ngày tháng năm.

F. Hàm Date()

1. Chức năng của hàm Date() trong Excel

Hàm Date() trả về giá trị ngày tháng năm tương ứng đã nhập vào.

2. Cấu trúc của hàm Date() trong Excel

DATE(Năm, tháng, ngày)

Giải thích:

· Năm: Giá trị năm hoặc địa chỉ ô có chứa giá trị năm.

· Tháng: Giá trị tháng hoặc địa chỉ ô có chứa giá trị tháng.

· Ngày: Giá trị ngày hoặc địa chỉ ô có chứa giá trị ngày.

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel

Bảng tính Excel có rất nhiều công thức với nhiều chức năng khác nhau. Một trong những hàm liên tục gây tò mò cho người dùng đó là VLOOKUP, và Microsoft Excel cũng có rất ít tài liệu hướng dẫn về nó. Nhưng đôi khi, tốt nhất là bạn nên tìm hiểu cách sử dụng hàm VLOOKUP bằng cách làm theo những ví dụ của bảng tính mẫu.

Lần đầu tiên mình biết đến chức năng của hàm VLOOKUP trong Excel vào năm 2005, mình đã xem qua cú pháp của nó, sẽ giống như thế này:

Trông nó quá dài dòng và mình không thể nào nhìn thấy được kết quả của nó là gì. Nhưng nó không quá khó hiểu đâu và mình sẽ giải thích cặn kẻ cách dùng hàm VLOOKUP thật chi tiết ở bên dưới.

Nội dung chính:

Hàm VLOOKUP là gì?

Cách tìm thông tin trong cơ sở dữ liệu (database) với VLOOKUP

Công thức của hàm VLOOKUP – Cú pháp và đối số

Sắp xếp dữ liệu tìm kiếm VLOOKUP theo thứ tự tăng dần

Phân biệt đối sánh chính xác và đối sánh gần đúng

Cách sử dụng hàm VLOOKUP bằng hộp thoại Function Arguments

Cách mở hộp thoại của hàm VLOOKUP

Các lỗi thường gặp trong hàm VLOOKUP

Sắp xếp dữ liệu tìm kiếm VLOOKUP theo thứ tự tăng dần

Phân biệt đối sánh chính xác và đối sánh gần đúng

VLOOKUP (V là viết tắt của từ “Vertical”) là một hàm tích hợp sẵn trong Microsoft Excel cho phép bạn tra cứu dữ liệu giữa các cột khác nhau trong bảng tính. Nói cụ thể hơn, nó cho phép bạn có thể tìm (tra cứu) một giá trị từ một cột dữ liệu và sau đó trả về giá trị thích hợp hoặc giá trị tương ứng từ một cột khác.

Công thức hàm VLOOKUP thường trả về một trường dữ liệu duy nhất. Vậy làm thế nào để nó trả về được kết quả này:

Bạn cung cấp tên hoặc Lookup _value để thông báo cho VLOOKUP hàng hoặc cột của bảng dữ liệu để tìm kiếm thông tin mong muốn.

Bạn cung cấp số cột – được gọi là Col_index_num – của dữ liệu mà bạn muốn tìm kiếm.

Hàm tìm kiếm sẽ dựa trên Lookup _value mà bạn cung cấp.

Sau đó, hàm VLOOKUP sẽ tìm và trả về kết quả bạn tìm kiếm từ một bảng khác trong cùng một file Excel bằng cách sử dụng các giá trị mà bạn đã nhập vào.

Note: Bài viết hướng dẫn sử dụng hàm VLOOKUP này có thể áp dụng cho Excel của Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013 và Excel 2010, kể cả Excel cho Mac và Excel Online.

Cấu trúc công thức hàm VLOOKUP phía dưới sẽ hướng dẫn vị trí của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc và logic của hàm, và sau đây là cú pháp của VLOOKUP:

Lookup _value (giá trị bắt buộc) giá trị bạn muốn tìm trong cột đầu tiên của đối số Table_array.

Table_array (giá trị bắt buộc) là bảng dữ liệu mà VLOOKUP sẽ tìm kiếm để lọc ra thông tin mà bạn đang muốn theo dõi:

Table_array phải chứa ít nhất hai cột dữ liệu.

Cột đầu tiên thường chứa giá trị giống với Lookup_value.

Col_index_num (giá trị bắt buộc) số cột của giá trị bạn muốn tìm:

Việc đánh số bắt đầu với cột Lookup_value là cột 1

Nếu Col_index_num có giá trị là một con số lớn hơn số cột được chọn trong đối số table_array, thì hàm sẽ trả về kết quả là #REF!

Range_lookup (giá trị tùy chọn) cho phép phạm vi có được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hay không.

Dữ liệu trong cột đầu tiên được sử dụng làm Sort Key

Là một biến Boolean TRUE hoặc FALSE

Trường hợp nếu không nhập thì mặc định sẽ được đặt thành TRUE

Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và không tìm thấy kết quả chính xác như giá trị Lookup _value, thì kết quả gần giống nhất có giá trị tương tự hoặc nhỏ hơn được sử dụng làm từ khóa tìm kiếm (search_key)

Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và cột đầu tiên của bảng dữ liệu table_array không được sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần thì kết quả hiển thị có thể sẽ sai.

Nếu được đặt thành FALSE, VLOOKUP chỉ chấp nhận kết quả chính xác cho Lookup_value.

Sắp xếp dữ liệu tìm kiếm VLOOKUP theo thứ tự tăng dần

Mặc dù không phải lúc nào cũng được yêu cầu, nhưng tốt nhất là bạn nên ưu tiên sắp xếp dữ liệu mà VLOOKUP đang tìm kiếm theo thứ tự tăng dần bằng cách sử dụng tính năng Sort & Filter trong Excel để sắp xếp lại.

Nếu dữ liệu không được sắp xếp, hàm VLOOKUP có thể trả về kết quả không chính xác.

Phân biệt đối sánh chính xác và đối sánh gần đúng

VLOOKUP có thể sử dụng giá trị để nó chỉ trả về thông tin đối sánh chính xác (FALSE) với Lookup _value hoặc nó có thể được đặt để trả về các kết quả đối sánh gần đúng (TRUE).

Yếu tố xác định là đối số Range_lookup:

Trong ví dụ như hình ảnh đầu tiên của bài viết, Range_lookup được đặt là FALSE để VLOOKUP phải tìm một kết quả khớp chính xác cho cụm từ “Máy hút bụi” trong bảng dữ liệu để có thể trả về giá tiền của sản phẩm đó. Nếu như không thể tìm thấy kết quả khớp chính xác, lỗi #N/A sẽ được trả về làm kết quả của hảm VLOOKUP.

Note: VLOOKUP không có phân biệt chữ hoa hay chữ thường, do đó cả “máy hút bụi” hoặc “Máy hút bụi” đều là những cách viết được chấp nhận ở ví dụ trên.

Nếu có quá nhiều giá trị được đối sánh thì sao? Ví dụ: “Máy hút bụi” được liệt kê nhiều lần trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu Table_array thì kết quả mà hàm VLOOKUP trả về sẽ là từ trên xuống dưới.

Mặc dù các công thức Excel chỉ nên nhập từ ô trong bảng tính Excel. Một lựa chọn khác, là sử dụng hộp thoại của hàm (như hình ảnh phía trên) để nhập các đối số của nó.

Sử dụng hộp thoại Function Arguments sẽ giúp bạn dễ dàng nhập chính xác các đối số của hàm và loại bỏ yêu cầu nhập các dấu phân cách giữa các đối số với nhau.

Các bước bên dưới đã được sử dụng để nhập hàm VLOOKUP vào ô B2 bằng cách sử dụng bằng cách sử dụng hộp thoại Function Arguments của hàm.

Bước 1: Chọn ô B2 để biến nó thành ô chúng ta thêm hàm VLOOKUP – vị trí hiển thị kết quả của hàm VLOOKUP.

Bước 2: Lựa chọn tab Formulas.

Bước 3: Chọn Lookup & Reference từ thanh Menu ngang để mở danh sách chức năng được thả xuống.

Bước 4: Chọn VLOOKUP trong danh sách để bắt đầu hiển thị hộp thoại Function Arguments của hàm.

Lỗi #N/A (Giá trị không tồn tại) sẽ bị khi:

Lookup_value không thể tìm thấy giá trị trong cột của Table_array.

Table_array không có đối số chính xác của Lookup_value. Ví dụ, đối số có thể đang chứa dữ liệu trống.

Range_lookup được đặt là False (đối sánh chính xác) và không thể tìm được chính xác dữ liệu của đối số Lookup_value.

Range_lookup được đặt là True (đối sánh gần đúng) và tất cả các giá trị trong cột dữ liệu không có kết quả tương tự hoặc nhỏ hơn đối số Lookup_value.

Lỗi #REF! hiển thị khi:

Col_index_num có giá trị lớn hơn số cột lựa chọn trong bảng dữ liệu Table_array.

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Rank Trong Excel

Hàm RANK có chức năng trả về thứ hạng của giá trị được sắp xếp trong danh sách. Chức năng này tương đối giống với khi ta Sort dữ liệu DATA nhưng có kết quả ưu việt hơn và dễ dàng quản lý hơn.

1. Cú pháp hàm RANK trong EXCEL:

Trong đó ý nghĩa từng tham số:

Number: là giá trị cần xếp hạng trong khối

Ref: Khối Dữ liệu. (Danh sách)

Order: thứ tự sắp xếp.

order = 0 (hoặc không có tham số này) thì kết quả sắp xếp hiển thị Giá trị lớn đứng trước, nhỏ đứng sau.

order = 1 thì kết quả sắp xếp theo kiểu giá trị nhỏ đứng trước, lớn đứng sau.

Cú pháp này được áp dụng trên tất cả các phiên bản Excel 2003, Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013…

Để hình dung được rõ hơn Công ty kế toán Hà Nội chi nhánh Hải Phòng xin đưa ra cho các bạn ví dụ cụ thể như sau:

2. Ví dụ cách sử dụng hàm RANK

Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu Xếp thứ hạng cho học sinh trong lớp dựa vào điểm TB của học sinh.

(Sắp xếp theo kiểu giá trị lớn đứng trước, nhỏ đứng sau).

G5 = RANK(F5,$F$5:$F$14,0)

Với:

F5 là ô chứa giá trị cần xếp hạng (Trong trường hợp này giá trị ô F5 = 8.0)

$F$5:$F$14 là Khối dữ liệu chứa điểm TB của cả lớp.

0: Kiểu xếp hạng, giá trị lớn đứng trước, nhỏ đứng sau (theo yêu cầu của đầu bài).

Từ công thức của ô kết quả G5, Sao chép công thức cho các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:

J11 = RANK(I11,$I$11:$I$20,0)

Quan sát kết quả chúng ta thấy những người có tổng lương bằng nhau sẽ có số thứ hạng bằng nhau. Ở đây có 2 người cùng có thứ hạng 5 và 9. Trường hợp này chúng ta gọi là đồng hạng: hàm RANK() sẽ giải quyết bằng cách bỏ qua giá trị thứ hạng tiếp theo. Chúng ta thấy có 2 người có thứ hạng 5 thì người có thứ hạng tiếp theo sẽ có thứ hạng là 7 (không có thứ hạng 6).

Qua bài viết hôm nay Kế toán Hải Phòng hi vọng các bạn sẽ hiểu rõ và sử dụng thành thạo Hàm RANK trong Excel.

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Lấy Ngày Tháng Năm Hiện Tại Trong Excel trên website Bothankankanhatban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!